Đề thi giữa học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề 2

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
50:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Thông tin ô nguyên tố không biểu diễn

    Đâu không phải thông tin về nguyên tố hóa học mà một ô nguyên tố biểu diễn?

    Hướng dẫn:

    Một ô nguyên tố biểu diễn số hiệu nguyên tử, cấu hình electron và kí hiệu nguyên tố.

  • Câu 2: Nhận biết
    Hình vẽ vi phạm nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO

    Các hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli khi điền electron vào orbital (AO)?

    Gợi ý:

    Trong mỗi một ô orbital chứa tối đa 2 electron, electron đầu tiên được biểu diễn bằng mũi tên quay lên, electron thứ hai được biểu diễn bằng mũi tên quay xuống.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm khẳng định sai

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    Kí hiệu 2p5 cho biết

    Hướng dẫn:

    - Chỉ số phía trên bên phải kí hiệu phân lớp biểu diễn số electron trong phân lớp. Nên kí hiệu 2p5 cho biết phân lớp 2p có 5 electron. 

    - Phân lớp 2p ở lớp thứ 2 có tên là lớp L. 

    - Phân lớp 2p có 5 electron phân bố vào 3 AO, mỗi AO chứa tối đa 2 electron nên sẽ có 1 AO chỉ có 1 electron, electron đó gọi là electron độc thân. Do đó phân lớp này có 1 electron độc thân.

    - Phân lớp này chưa chứa đủ số electron tối đa (6 electron) nên chưa bão hòa.

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính số hạt mang điện trong nguyên tử X

    Trong ion âm X- có tổng số hạt là 29 và số hạt mang điện chiếm 65,52% tổng số hạt. Số hạt mang điện trong X là

    Hướng dẫn:

    Gọi số hạt trong X lần lượt là p, n, e.

    Ion âm X- có tổng số hạt là 29:

    \Rightarrow p + n + (e + 1) = 29 \Rightarrow 2p + n = 28                           (1)

    Trong ion âm X- hạt mang điện chiếm 65,52% tổng số hạt trong ion âm

    \Rightarrow\mathrm p+\mathrm e+1=\frac{65,52.29}{100}\Rightarrow\mathrm p\;=\;\mathrm e\;=\;9\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(2)

    Từ (1) và (2): p = 9, n = 10 \Rightarrow Số hạt mang điện trong X là 18.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm khẳng định không chính xác

    Nguyên tử R có điện tích ở lớp vỏ là -41,6.10-19 culong. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?

    Hướng dẫn:

    Điện tích của 1 electron bằng -1,6.10-19 culong.

    Số electron trong lớp vỏ của nguyên tử R là: (-41,6.10-19) : (-1,6.10-19) = 26

    Số hạt electron bằng số hạt proton \Rightarrow hạt nhân của R có 26 proton.

    Trong nguyên tử R thì số hạt electron bằng số hạt proton. Do đó trong nguyên tử R thì tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương. Do đó nguyên tử R trung hòa về điện.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn câu đúng khi nói về độ âm điện

    Chọn câu đúng khi nói về độ âm điện của nguyên tố hóa học:

    Hướng dẫn:

    Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định cấu hình electron của X2-

    Anion X2- có tổng số hạt cơ bản là 50, trong nguyên tử X thì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Cấu hình electron của X2− là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số p, n, e trong nguyên tử lần lượt là Z, N, E (nguyên dương)

    Anion có tổng số hạt cơ bản là 50:

     \Rightarrow Z + E + P + 2e = 2Z + N + 2 = 50 \Rightarrow 2Z + N = 48

    Trong nguyên tử X thì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16:

    \Rightarrow 2Z - N = 16

    Từ đó ta có:

    \left\{\begin{array}{l}2\mathrm Z\;+\;\mathrm N\;=\;48\\2\mathrm Z\;-\;\mathrm N\;=\;16\;\end{array}ight.\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm Z\;=\;16\\\mathrm N\;=\;16\end{array}ight.\Rightarrow\mathrm X\;\mathrm{là}\;\mathrm S

    Cấu hình electron của X là: [Ne]3s23p4

    Vậy cấu hình electron của S2− là [Ne]3s23p4

  • Câu 8: Nhận biết
    Các nguyên tố nhóm A

    Nhóm A bao gồm các nguyên tố:

    Hướng dẫn:

     Nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.

  • Câu 9: Nhận biết
    Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là

    Hướng dẫn:

    Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là fluorine.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tìm nhận định đúng

    Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của:

    X: 1s22s22p2

    A: 1s22s22p3

    M: 1s22s22p63s23p64s2

    Q: 1s22s22p63s23p64s1

    Vậy:

    X thuộc nhóm IVA do có 2 electron hóa trị.

    Y thuộc nhóm VA do có 5 electron hóa trị.

    Z thuộc nhóm IIA do có 2 electron hóa trị.

    Q thuộc nhóm IA do có 1 electron hóa trị.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một nhóm

    Có những tính chất sau đây của nguyên tố:

    (1) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxygen;

    (2) Bán kính nguyên tử;

    (3) Tính kim loại – phi kim;

    (4) Tính acid - base của hợp chất hydroxide

    Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A là

    Hướng dẫn:

    Các tính chất 2, 3, 4 biến đổi tuần hoàn trong một nhóm.

    Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxygen không biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A.

  • Câu 12: Nhận biết
    Mô hình nguyên tử

    Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo tròn hay bầu dục, giống như quỹ đạo của các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời là cách nói theo

    Hướng dẫn:

    Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo tròn hay bầu dục, giống như quỹ đạo của các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời là cách nói theo mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr. 

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính phần trăm khối lượng của M trong oxide cao nhất

    Cation M2+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Phần trăm khối lượng của M trong oxide cao nhất là

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của M2+: 1s22s22p6.

    \Rightarrow Nguyên tử M nhường 2 electron để tạo thành cation M2+:

    M → M2+ + 2e.

    \Rightarrow Cấu hình electron của nguyên tử M: 1s22s22p63s2 (Z = 12).

    \Rightarrow M là Mg, có hóa trị II.

    Oxide cao nhất của M là: MO.

    \Rightarrow\%{\mathrm m}_{\mathrm{Mg}}=\frac{24}{40}.100\%=60\%

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính số hạt electron có trong 6,5 gam zinc

    Biết 1 mol nguyên tử zinc có khối lượng bằng 65 gam, một nguyên tử zinc có 30 electron. Số hạt electron có trong 6,5 gam zinc là

    Hướng dẫn:

    Trong 6,5 gam zinc có số nguyên tử zinc là:

    \frac{6,02.10^{23}.6,5}{65}=\hspace{0.278em}6,02.10^{22} nguyên tử zinc

    Mà 1 nguyên tử zinc có 30 electron.

    Vậy tổng số hạt electron trong 6,5 gam zinc là 6,02.1022.30 = 18,06.1023

  • Câu 15: Nhận biết
    Tìm phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay hồm 118 nguyên tố hóa học.

    - Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì, được đánh số từ 1 đến 7.

    - Bảng tuần hoàn gồm 18 cột, được chia thành 8 nhóm A, đánh số từ IA đến VIIIA; 8 nhóm B, được đánh số từ IB đến VIIIB.

    - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.

  • Câu 16: Vận dụng cao
    Xác định nguyên tử khối trung bình của Y

    Thông tin về 4 đồng vị của nguyên tố Y được ghi nhận theo bảng sau:

    Đồng vịA1Y1A2Y2A3Y3A4Y4
    Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử4,3483,799,502,37
    Thông tin về số hạt neutron trong hạt nhânÍt hơn đồng vị A2Ylà 2 neutron-Nhiều hơn đồng vị A2Y2 là 1 neutronNhiều hơn đồng vị A2Y2 là 2 neutron

    Biết đồng vị A2Y2 có tổng số hạt cơ bản là 76, trong đó tỉ lệ giữa số hạt mang điện trong hạt nhân và số hạt không mang điện là 6 : 7. Nguyên tử khối trung bình của Y là

    Hướng dẫn:

    Xét đồng vị A2Y2, ta có hệ:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm p\;+\;\mathrm n\;+\;\mathrm e\;=76\;\\\frac{\mathrm p}{\mathrm n}=\frac67\end{array}ight.\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}2\mathrm p\;+\;\mathrm n\;=\;76\\7\mathrm p\;-\;6\mathrm n\;=\;0\end{array}ight.\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm p\;=\;24\\\mathrm n\;=28\end{array}ight.

    \Rightarrow A2 = 24 + 28 = 52

    A1Y1 ít hơn đồng vị A2Y2 là 2 neutron \Rightarrow A1 = 24 + 26 = 50

    A3Y3 nhiều hơn đồng vị A2Y2 là 1 neutron \Rightarrow A3 = 24 + 29 = 53

    A4Y4 nhiều hơn đồng vị A2Y2 là 2 neutron \Rightarrow A4 = 24 + 30 = 54

    Nguyên tử khối trung bình của Y là:

    \overline{\mathrm A}=\frac{4,34.50+83,79.52+9,5.53+2,37.54}{100}=52,0556

  • Câu 17: Thông hiểu
    Xác định các nguyên tố thuộc cùng chu kì nhỏ

    Cho các nguyên tố có cấu hình electron như sau:

    (A) 1s22s22p63s2.

    (B) 1s22s22p63s23p64s1.

    (C) 1s22s22p63s23p64s2.

    (D) 1s22s22p63s23p5.

    (E) 1s22s22p63s23p63d64s2.

    (F) 1s22s22p63s23p1.

    Các nguyên tố thuộc cùng chu kì nhỏ là:

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tố thuộc cùng 1 chu kì \Rightarrow có số lớp electron bằng nhau.

    Từ cấu hình electron của các nguyên tố ta có: A, D, F thuộc chu kì 3 còn B, C, E thuộc chu kì 4.

    Chu kì nhỏ là chu kì 1, 2 và 3

    \Rightarrow A, D, F thuộc chu kì nhỏ.

  • Câu 18: Nhận biết
    Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết

    Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:

    Hướng dẫn:

    Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết số lớp electron.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Xác định các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học

    Cho số proton của các nguyên tử sau: pX = 15; pY = 16; pT = 15; pR = 24; pI = 15; pL= 24. Những nguyên tử nào thuộc cùng nguyên tố hóa học?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (cùng số proton, số electron).

    \Rightarrow Những nguyên tử thuộc cùng nguyên tố hóa học là X, T, I do có cùng p = 15.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Tính khối lượng theo đơn vị kg của neon

    Cho 1 amu = 1,6605.10-27 kg. Nguyên tử khối của neon là 20,179 amu. Vậy khối lượng theo đơn vị kg của neon là

    Hướng dẫn:

    Ta có: mNe = NTK.mamu = 20,179.(1,6605.10 -27) = 33,5.10 -27 (kg)

  • Câu 21: Nhận biết
    Tính chất giảm dần theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân

    Trong một chu kì các nguyên tố nhóm A theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính chất nào sau đây giảm dần?

    Hướng dẫn:

    Trong một chu kì các nguyên tố nhóm A theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại và tính base giảm dần.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Xác định vị trí của nguyên tố hóa học có các electron hóa trị là 3d54s1

    Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d54s1?

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố có 4 lớp e \Rightarrow chu kì 4

    Nguyên tố có e cuối cùng được điền vào phân lớp d \Rightarrow thuộc nhóm B

    Nguyên tố có 6 e lớp ngoài cùng \Rightarrow nhóm VIB

  • Câu 23: Nhận biết
    Cặp nguyên tố hóa học có tính chất giống nhau nhất

    Cặp nguyên tố hóa học nào sau đây có tính chất hóa học giống nhau nhất?

    Hướng dẫn:

    - Ca và Mg là hai nguyên tố hóa học cùng thuộc nhóm IIA nên có tính chất hóa học tương tự nhau.

    - Các cặp còn lại gồm các nguyên tố thuộc hai nhóm khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.

  • Câu 24: Thông hiểu
    Tính số loại phân tử MgCl2 khác tạo nên từ các đồng vị

    Magnesium có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Chlorine có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2 khác tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó

    Hướng dẫn:

    Ứng với mỗi đồng vị của Mg có 3 loại phân tử MgCl2 khác nhau, tương ứng với 2 nguyên tử Cl lần lượt là (35,35), (37,37), (35,37).

    \Rightarrow Có tất cả 3.3 = 9 loại phân tử MgCl2 khác nhau

  • Câu 25: Thông hiểu
    Xác định đường kính nguyên tử

    Nếu phóng to đường kính của hạt nhân lên thành 3 cm thì đường kính của nguyên tử là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử có đường kính gấp khoảng 10000 lần đường kính hạt nhân \Rightarrow Nếu phóng to đường kính của hạt nhân lên thành 3 cm thì đường kính của nguyên tử là:

    3.10000 = 30000 (cm) = 300 (m)

  • Câu 26: Vận dụng
    Tính nguyên tử khối trung bình của X qua phổ khối lượng

    Cho phổ khối của nguyên tố X được biểu diễn tại hình 1.2. Nguyên tử khối trung bình của X là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử khối trung bình của X là

     {\mathrm M}_\overline{\mathrm X}=\frac{50.90+91.12+18.92+18.94+2.96}{100}=91,32

  • Câu 27: Nhận biết
    Kí hiệu 1s2 cho biết

    Kí hiệu 1s2 cho biết

    Hướng dẫn:

    Kí hiệu 1s2 cho biết phân lớp 1s có 2 electron.

  • Câu 28: Nhận biết
    Tìm phát biểu đúng

    Theo viện thiên văn học ETH, {}^{20}\mathrm{Ne}{}^{22}\mathrm{Ne} là một trong những chất khí tạo nên Mặt Trời. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

     Ta thấy  {}^{20}\mathrm{Ne}{}^{22}\mathrm{Ne} có cùng số proton và khác neutron \Rightarrow 2 nguyên tử là đồng vị của nhau.

  • Câu 29: Vận dụng
    Tính số phát biểu đúng

    Oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng RO3. Cho các phát biểu sau:

    (1) R có hóa trị cao nhất với oxygen là 6.

    (2) Công thức hợp chất khí của R với H có dạng RH2.

    (3) R là một phi kim.

    (4) Acid tương ứng với oxide cao nhất của R là H2RO3.

    Số phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

    - Oxide cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng RO3 \Rightarrow Hóa trị cao nhất của R với oxygen là 6.

    - R thuộc nhóm VIA nên có công thức electron lớp ngoài cùng là ns2np4 \Rightarrow R là một phi kim.

    - Hóa trị với hydrogen là: 8 – 6 = 2 \Rightarrow Công thức hợp chất khí với hydrogen hóa là RH2

    - Acid tương ứng của RO3 là H2RO4.

    Các nhận định đúng là (1), (2), (3).

  • Câu 30: Thông hiểu
    Xác định số e độc thân của nguyên tử

    Cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố là 1s22s22p5. Số electron độc thân của nguyên tố là

    Hướng dẫn:

    Từ cấu hình suy ra nguyên tố có 1 electron độc thân.

  • Câu 31: Nhận biết
    Xác định điện tích của ion

    Một ion có 8 proton, 8 neutron và 10 electron. Ion này có điện tích là :

    Hướng dẫn:

    Điện tích hạt nhân của ion là: +8

    Điện tích lớp vỏ electron của ion là: -10

    ⇒ Ion có điện tích là: 2-.

  • Câu 32: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng về mức năng lượng

    Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Theo trình tự sắp xếp, lớp K (n = 1) là lớp gần hạt nhân nhất. Năng lượng của electron phụ thuộc vào khoảng cách từ electron đó tới hạt nhân nguyên tử. Electron càng xa hạt nhân thì năng lượng càng cao.

  • Câu 33: Nhận biết
    Nội dung không phải đối tượng nghiên cứu hóa học

     Nội dung nào dưới đây không phải đối tượng nghiên cứu của hóa học?

    Hướng dẫn:

    Đối tượng nghiên cứu của hóa học là chất và sự biến đổi của chất.

    ⇒ Sự lớn lên và sinh sản của tế bào không phải đối tượng nghiên cứu của chất.

  • Câu 34: Vận dụng
    Xác định số khối của hạt nhân nguyên tử

    Ion X2- có 18 electron. Trong ion X2-, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là

    Hướng dẫn:

    Ion X2- có 18 electron \Rightarrow X có 16 electron \Rightarrow Z = 16

    Ta có: 2Z + 2 – N = 17 hay 2.16 + 2 – N = 17 \Rightarrow N = 17

    A = Z + N = 16 + 17 = 33

  • Câu 35: Vận dụng
    Xác định công thức phân tử của M2O

    Oxide của kim loại M (M2O) được ứng dụng rất nhiều trong ngành hóa chất như sản xuất xi măng, sản xuất phân bón, … Trong sản xuất phân bón, chúng ta thường thấy M2O có màu trắng, tan nhiều trong nước và là thành phần không thể thiếu cho mọi loại cây trồng. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức M2O là 140, trong phân tử X có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Xác định công thức phân tử của M2O.

    Hướng dẫn:

    Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.

    Nguyên tử O có pO = 8 và nO = 8

    Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức M2O là 140 nên:

    4pM + 2nM + 2pO + nO = 140 hay 4pM + 2nM = 116 (1)

    Trong phân tử X có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 nên:

    (4pM + 2pO) – ( 2nM + nO) = 44 hay 4pM – 2nM = 36 (2)

    Từ (1) và (2) có pM = 19 và nM = 20.

    Vậy M là K (potassium); X là K2O.

  • Câu 36: Thông hiểu
    Tìm phát biểu đúng về X và Y

    Hạt X và Y có cấu tạo như sau:

    Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng?

    Hướng dẫn:

    X và Y có cùng số Z = 17p \Rightarrow X và Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

  • Câu 37: Nhận biết
    Vai trò của hóa học

    Những vấn đề về khí thải động cơ ô tô, xe máy cần được xử lí để đạt tiêu chuẩn cho phép thuộc vai trò của hóa học về

    Hướng dẫn:

    Những vấn đề về khí thải động cơ ô tô, xe máy cần được xử lí để đạt tiêu chuẩn cho phép thuộc vai trò của hóa học về môi trường.

  • Câu 38: Vận dụng
    Xác định hợp chất C

    Cho biết tổng số electron trong anion AB32- là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng với số neutron. Khi đốt hỗn hợp các đơn chất của A, B thu được một hợp chất C. Xác định công thức hóa học của hợp chất C.

    Hướng dẫn:

    Tổng số electron trong anion AB32- là 42 \Rightarrow eA + 3.eB + 2 = 42 \Rightarrow pA + 3.pB = 40

    Trong hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số neutron \Rightarrow nA = pA; nB = pB

    \Rightarrow pA = 16 (S) và pB = 8 (O) vì hạt nhân S và O có số p = số n

    \Rightarrow Hợp chất C là SO2.

  • Câu 39: Thông hiểu
    Xác định tính chất của hydroxide cao nhất của X

    Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Hydroxide cao nhất của nó có tính chất gì?

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p3.

    X thuộc nhóm VA, công thức hydroxide có dạng: H3XO4, có tính acid

  • Câu 40: Vận dụng
    Tính số electron tương đương với điện tích âm của giọt nước

    Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy một giọt nước có đường kính 50 μm, mang một lượng điện tích âm là -3,204×10-17 C. Điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron?

    Hướng dẫn:

    Điện tích của 1 hạt electron là -1e0 = -1,602 × 10-19C

    Điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của số electron là:

    \frac{-3,204\times10^{-17}}{-1,06\times10^{-19}}\approx200\;\mathrm{electron}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (32%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (2%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 14 lượt xem
Sắp xếp theo