Nguyên tử có kích thước nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn là
Nguyên tử có kích thước nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn là He.
Nguyên tử có kích thước nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn là
Nguyên tử có kích thước nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn là He.
Nguyên tố M có thể tạo ra oxide M2O5 tương ứng với với hóa trị cao nhất. Trong hợp chất của nó với hydrogen, nguyên tố M chiếm 82,35 % về khối lượng. Tên nguyên tố M là
Ta có: Nguyên tố M có thể tạo ra oxide M2O5 → M thuộc nhóm VA
⇒ Hợp chất khí của M với hydrogen có dạng MH3
⇒ MM = 14 (Nitrogen)
Vậy nguyên tố M cần tìm là Nitrogen.
Trong một nhóm, từ trên xuống dưới thì điện tích hạt nhân
Trong một nhóm, từ trên xuống dưới thì điện tích hạt nhân tăng dần.
Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố
Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần.
Bốn nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 9, 17, 35, 53. Các nguyên tố trên dược sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là:
Cấu hình electron lần lượt các nguyên tố là:
F (Z = 9) là 1s22s22p5.
Cl (Z = 17) là 1s22s22p63s23p5.
Br (Z = 35) [Ar]3d104s24p5
I (Z = 53) [Kr]4d105s25p5
Ta thấy, X, Y, Z, T cùng ở nhóm VIIA
Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.
Vậy các nguyên tố trên dược sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là: T, Z, Y, X.
Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?
Ta có 1s22s22p5 là cấu hình electron của F (Z = 9), đây là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn (3,98).
1s22s22p4 là cấu hình electron của O (Z = 8)
1s22s22p63s1 là cấu hình electron của Na (Z = 11)
1s22s22p63s23p2 là cấu hình electron của Si (Z = 14)
Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử là
Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử là độ âm điện ().
Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất hydride (hợp chất của R với hydrogen), nguyên tố R chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của R trong oxide cao nhất.
X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4
⇒ R thuộc nhóm IVA
⇒ Hợp chất khí của R với H là RH2
Trong RH2, R chiếm 94,12% về khối lượng nên ta có:
⇒ R là Sulfur
Oxide cao nhất của S là SO3
.
Cho các nguyên tố 8O, 9F, 14Si, 16S. Nguyên tố có tính phi kim lớn nhất trong số các nguyên tố trên là
8O: 1s22s22p4.
9F: 1s22s22p5.
14Si: 1s22s22p63s23p2.
15P: 1s22s22p63s23p3.
Ta sẽ bổ sung thêm nguyên tố N thuộc chu kì 2, nhóm VA.
Ta có Trong cùng 1 chu kì 2: tính phi kim N < O < F
Trong cùng chu kì 3 tính phi kim Si < P
Trong cùng 1 nhóm A, khi đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính phi kim của các nguyên tố giảm dần nên tính phi kim N > P
Từ các so sánh trên ta có tính phi kim Si < P < N < O < F
Vậy ta sắp xếp được các nguyên tố theo chiều giảm dần tính phi kim là:
F, O, P, Si.
Cho các nguyên tố 11Na, 19K, 13Al, 12Mg. Chiều tăng dần tính kim loại của chúng là
Cấu hình e nguyên tử:
11Na: 1s22s22p63s1.
19K: 1s22s22p63s23p64s1.
13Al: 1s22s22p63s23p1.
12Mg: 1s22s22p63s2.
Ta có: Na, Mg, Al cùng ở chu kì 3
Na và K cùng ở nhóm IA.
Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính kim loại giảm dần
⇒ Al < Mg < Na
Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì tính kim loại tăng dần
⇒ Na < K
Vậy tính kim loại: Al < Mg < Na < K.
Công thức oxide cao nhất của nguyên tố X (Z = 7) là
X (Z = 7): 1s22s22p3 , lớp ngoài cùng có 5e ⇒ nhóm VA
Hóa trị cao nhất = số thứ tự nhóm ⇒ hóa trị cao nhất của X là V
Oxide cao nhất của X là: X2O5
Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R và oxide RO (oxide có hóa trị lớn nhất của R) có số mol bằng nhau, phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (điều kiện tiêu chuẩn) thu được là 2,24 lít. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
nSO2 = 0,1 mol
Phương trình hóa học tổng quát:
R + 2H2SO4 → RSO4 + SO2 + 2H2O (1)
0,1 ← 0,1
RO + H2SO4 → RSO4 + H2O (2)
Theo phương trình phản ứng (1) ta có: nSO2 = nR = 0,1 mol
Theo đề bài nR = nRO = 0,1 mol
⇒ mhỗn hợp = mRO + mR = 0,1.(R + 16) + 0,1.R = 14,4 ⇒ R = 64: Cu (Z = 29)
Cấu hình electron (Z = 29): 1s22s22p63s23p63d104s1
⇒ Cu thuộc ô 29, chu kì 4, nhóm IB.
Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và M là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng là ns1. X có công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là XO3. Một hợp chất của M và X, trong đó M chiếm 58,97% về khối lượng. Công thức hóa học của hợp chất giữa M và X
M là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng ns1 thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn.
X có công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là XO3 ⇒ X thuộc nhóm VIA
X ở chu kì 3 và thuộc nhóm VIA nên X là S.
Công thức hợp chất M2S có:
⇒ M = 23. M là 11Na
⇒ Công thức hợp chất giữa M và X là Na2S.
Nguyên tố A có Oxide cao nhất khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh. Tỉ lệ nguyên tử A với oxygen trong oxide cao nhất của A là 2:1. A thuộc nhóm nào sau đây.
Oxide cao nhất của A khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh.
⇒ Oxide cao nhất của A khi tan trong nước tạo thành hydroxide có tính base mạnh.
⇒ A có thể thuộc nhóm IA hoặc IIA.
Tỉ lệ nguyên tử A với oxygen trong oxide cao nhất của A là 2:1
⇒ Oxide cao nhất của A là A2O
⇒ Hóa trị cao nhất của A là I.
Vậy X thuộc nhóm IA.
Nhận định nào sau đây là đúng về xu hướng biến đổi tính kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
Tính kim loại giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và tăng dần từ trên xuống dưới trong một nhóm.
Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là
Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là F, Cl, Be, Li.
Hydroxide nào có tính base mạnh nhất trong các hydroxide sau đây?
Strontium hydroxide: Sr(OH)2
Barium hydroxide: Ba(OH)2
Calcium hydroxide: Ca(OH)2
Magnesium hydroxide: Mg(OH)2
Ta có Sr, Ba, Ca, Mg ở cùng trong nhóm IIA, đi từ trên xuông dưới theo chiều điện tích hạt nhân tăng tính base của các hydroxide tăng dần.
⇒ Hydroxide nào có tính base mạnh nhất là Barium hydroxide
Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hydrogen và công thức oxide cao nhất là YO3. Hợp chất A có công thức RY2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Nguyên tố R có công thức là:
Y có công thức oxide cao nhất là YO3 ⇒ Y thuộc nhóm IIA nên
Y thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3. Vậy Y là S
Suy ra hợp chất tạo với R là RS2
Ta có:
→ R = 56: Fe (Iron)
Vậy nguyên tố cần tìm là Fe.
Dãy các ion nào sau đây có bán kính tăng dần?
Các ion này đều có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6, bán kính ion sẽ phụ thuộc vào điện tích hạt nhân.
Ta có điện tích hạt nhân càng lớn càng hút mạnh e ở lớp ngoài cùng, bán kính sẽ càng nhỏ.
Điện tích hạt nhân của Ca2+, K+, Cl-, S2- lần lượt là +20, +19, +17, +16
⇒ bán kính sẽ tăng dần từ Ca2+, K+, Cl-, S2-.
Cho các nguyên tố sau: 3Li, 8O, 9F, 11Na. Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
Theo quy luật biến đổi bán kính:
Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần.
Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.
3Li, 8O, 9F cùng thuộc chu kì 2. Trong một chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử, bán kính nguyên tử giảm dần.
⇒ Sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử: 9F < 8O < 3Li.
3Li và 11Na cùng thuộc nhóm IA. Trong một nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử, bán kính nguyên tử tăng dần.
⇒ Sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử: 3Li < 11Na
Ta có sự sắp xếp bán kính như sau: F < O < Li < Na.