Luyện tập Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Phân tử có liên kết hydrogen

    Phân tử nào sau đây có liên kết hydrogen

    Hướng dẫn:

    Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với nguyên tử O có độ âm điện lớn) với nguyên tử O còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết).

    Vậy chọn đáp án H2O.

  • Câu 2: Nhận biết
    Liên kết hydrogen ảnh hưởng tới tính chất của H2O

    Liên kết hydrogen ảnh hưởng tới tính chất của nước như 

    Hướng dẫn:

    Liên kết hydrogen ảnh hưởng tới tính chất của nước như: đặc điểm tập hợp, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.

  • Câu 3: Vận dụng
    Hợp chất không có liên kết hydrogen liên phân tử

    Hợp chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử

    Hướng dẫn:

    Giữa các phân tử H2O, HF, C2H5OH có liên kết hydrogen

    Hợp chất không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử là H2S.

  • Câu 4: Nhận biết
    So sánh nhiệt độ sôi H2O và H2S

    H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S vì 

    Hướng dẫn:

    H2O có liên kết hydrogen liên phân tử còn H2S không có liên kết này nên H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Quy tắc octet

    Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tương tác nào sau đây?

    (1) Liên kết cộng hoá trị.

    (2) Liên kết ion.

    (3) Liên kết hydrogen.

    (4) Tương tác van der Waals.

    Hướng dẫn:

    Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của:

    (3) Liên kết hydrogen.

    (4) Tương tác van der Waals.

    Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng.

    Tương tác van der Waals là một loại liên kết rất yếu, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử.

  • Câu 6: Vận dụng
    Nhận định đúng

    Nhận định nào sau đây đúng

    Hướng dẫn:

    NH3 có độ tan trong nước lớn hơn PH3 là đúng vì NH3 có thể tạo liên kết hydrogen với nước còn PH3 thì không. Do đó NH3 tan tốt trong nước.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chất nào sau đây tồn tại ở thể lỏng

    Chất nào trong số các chất sau tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường?

    Hướng dẫn:

    CH3OH là chất lỏng ở điều kiện thường do giữa các phân tử CH3OH có thể hình thành liên kết hydrogen.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Ethanol tan vô hạn trong nước

    Ethanol tan vô hạn trong nước do

    Hướng dẫn:

    Ethanol tan vô hạn trong nước do nước và ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau.

  • Câu 9: Nhận biết
    Liên kết hydrogen

    Liên kết hydrogen làm

    Hướng dẫn:

    Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của nước.

    Do ảnh hưởng của liên kết hydrogen nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của H2O cao hơn nhiều so với H2­S và CH4.

  • Câu 10: Vận dụng
    Giữa H2O và C2H5OH

    Giữa H2O và C2H5OH có thể tạo ra bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?

    Hướng dẫn:

    Giữa H2O và C2H5OH có thể tạo ra 4 kiểu liên kết hydrogen

    H2O và H2O

    H2O và C2H5OH

    C2H5OH và C2H5OH

    C2H5OH và H2O.

  • Câu 11: Nhận biết
    Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất phụ thuộc

    Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất phụ thuộc chính vào yếu tố nào?

    Hướng dẫn:

    Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất phụ thuộc chính vào hai yếu tố: khối lượng phân tử và liên kết giữa các phân tử.

  • Câu 12: Vận dụng
    So sánh nhiệt độ sôi HI và HF

    HI lại có nhiệt độ sôi thấp hơn HF vì

    Hướng dẫn:

    Liên kết hydrogen mạnh mẽ hơn rất nhiều so với tương tác Van der Waals

    Giữa các phân tử hydrogen fluoride (HF) có liên kết hydrogen, còn HI thì không

    Để phá vỡ được liên kết hydrogen liên phân tử HF cần cung cấp năng lượng để phá vỡ liên kết và động năng để phân tử chuyển động nhiều hơn so với phân tử HI.

    Do đó nhiệt độ sôi của HF cao hơn HI cũng như HI có nhiệt độ sôi thấp hơn HF.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Khái niệm liên kết hydrogen

    Liên kết hydrogen là loại liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn (thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

  • Câu 14: Vận dụng
    Chất có thể tạo liên kết hydrogen

    Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện cần và đủ để tạo thành liên kết hydrogen:

    Nguyên tử hydrogen liên kết với các nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N,...

    Nguyên tử F, O, N,... liên kết với hydrogen phải có ít nhất một cặp electron hóa trị chưa liên kết

    Giữa các phân tử C2H5OH tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O có độ âm điện lớn) và nguyên tử O còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.

    IMG_256

  • Câu 15: Thông hiểu
    Liên kết hydrogen ảnh hưởng tới

    Liên kết hydrogen ảnh hưởng tới tính chất của nước như

    Hướng dẫn:

    Liên kết hydrogen ảnh hưởng tới tính chất của nước như: đặc điểm tập hợp, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.

  • Câu 16: Vận dụng
    Số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Quá trình chưng cất rượu, C2H5OH bay trước H2O mặc dù khối lượng phân tử C2H5OH lớn hơn khác nhiều khối lượng phân tử H2O.

    (b) Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi càng thấp.

    (c) Nhờ liên kết hydrogen, các phân tử nước có thể tập hợp với nhau, ngay cả ở thể hơi, thành một cụm phân tử.

    (d) Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất, nhưng ở mức độ ảnh hưởng mạnh hơn so với liên kết hydrogen.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

    Hướng dẫn:

    Phát biểu đúng: (a), (c).

     

    Phát biểu (b) không đúng, vì: Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi càng cao.

    Phát biểu (d) không đúng, vì: Tương tác Van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất, nhưng ở mức độ ảnh hưởng yếu hơn so với liên kết hydrogen.

  • Câu 17: Nhận biết
    Điền vào chỗ trống

    Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Trong dãy halogen, tương tác van der Waals (1) ... theo sự (2) ... của số electron (và proton) trong phân tử, làm (3) ... nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất.

    Hướng dẫn:

    Trong dãy halogen, tương tác van der Waals tăng theo sự tăng của số electron (và proton) trong phân tử, làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất.

  • Câu 18: Nhận biết
    Tương tác van der Waals so với liên kết hydrogen

    Mức độ ảnh hưởng của tương tác van der Waals so với liên kết hydrogen

    Hướng dẫn:

    Mức độ ảnh hưởng của tương tác van der Waals yếu hơn so với liên kết hydrogen

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất là mạnh hơn ảnh hưởng của tương tác van der Waals.

  • Câu 20: Nhận biết
    Tương tác van der Waals tăng

    Tương tác van der Waals tăng khi 

    Hướng dẫn:

    Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất nhưng ở mức độ ảnh hưởng yếu hơn so với liên kết hydrogen. Khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng kéo theo tương tác van der Waals tăng

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo