Luyện tập Liên kết cộng hóa trị

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Phân tử nào có liên kết ba

    Liên kết trong phân tử nào dưới đây là liên kết ba?

    Hướng dẫn:

    N (Z = 7): [He]2s22p3

    ⇒ có 5 electron lớp ngoài cùng

    ⇒ xu hướng nhận 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững

    ⇒ góp 3 electron.

    Công thức Lewis là N ≡ N.

    Vậy liên kết trong phân tử N2 là liên kết ba. 

  • Câu 2: Thông hiểu
    Số cặp electron dùng chung

    Trong phân tử HF số cặp electron dùng chung và cặp electron hóa trị của nguyên tử F lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Công thức Lewis của HF là:

    Vậy số cặp electron dùng chung là 1; cặp electron hóa trị riêng của F là 3

  • Câu 3: Thông hiểu
    Liên kết cộng hóa trị phân cực

    Chất nào sau đây không có liên kết cộng hóa trị phân cực?

    Hướng dẫn:

    Liên kết trong phân tử O2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

  • Câu 4: Vận dụng
    Số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Liên kết đôi được tạo nên từ hai liên kết σ.

    (b) Liên kết ba được tạo nên từ 2 liên kết σ và 1 liên kết π.

    (c) Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 1 liên kết π.

    (d) Liên kết ba được tạo nên từ 1 liên kết σ và 2 liên kết π.

    Số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    (a) Sai, liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 1 liên kết π.

    (b) Sai, liên kết ba được tạo nên từ 1 liên kết σ và 2 liên kết π.

    (c) Đúng.

    (d) Đúng.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Công thức cấu tạo của CO2

    Công thức cấu tạo nào dưới đây đúng của CO2?

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo đúng của CO2.

    O = C = O

  • Câu 6: Vận dụng
    Tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O

    Cho biết năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar) như sau: S - H (368 kJ/mol); O-H (464 kJ/mol). Tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    H2S: H- S-H

    Phân tử H2S chứa 2 liên kết H-S:

    ⇒ Tổng năng lượng liên kết trong H2S: 2.368 = 736 kJ/mol.

    H2O: H - O - H  

    Phân tử H2O chứa 2 liên kết H-O

    ⇒ Tổng năng lượng liên kết trong H2O: 2.464 = 928 kJ/mol.

  • Câu 7: Nhận biết
    Liên kết cộng hóa trị

    Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa

    Hướng dẫn:

    Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.

  • Câu 8: Vận dụng
    Số lượng cặp electron dùng chung

    Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, Cl2 lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử H (Z = 1): 1s2

    ⇒ có 1 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử H có xu hướng góp chung 1 electron để tạo thành phân tử H2. Công thức cấu tạo: H – H.

    Nguyên tử O (Z = 8): 1s22s22p4

    ⇒ có 6 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử O có xu hướng góp chung 2 electron để tạo thành phân tử O2. Công thức cấu tạo: O = O.

    Nguyên tử N (Z = 7): 1s22s22p3

    ⇒ có 5 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử N có xu hướng góp chung 3 electron để tạo thành phân tử N2. Công thức cấu tạo: N ≡ N.

    Nguyên tử Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

    ⇒ có 7 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử Cl có xu hướng góp chung 1 electron để tạo thành phân tử Cl2. Công thức cấu tạo: Cl – Cl.

    Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là: 1, 2, 3, 1.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Dãy gồm các chất có liên kết cộng hóa trị

    Dãy nào sau đây, gồm các hợp chất mà phân tử có liên kết cộng hóa trị?

    Hướng dẫn:

    Dãy chất gồm các hợp chất mà phân tử có liên kết cộng hóa trị là HCl và CO2.

  • Câu 10: Nhận biết
    Trong nguyên tử C những electron có khả năng

    Trong nguyên tử C, những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hoá trị thuộc phân lớp nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của Carbon (C): 1s22s22p2.

    Trong nguyên tử C, electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hóa trị là các electron ở lớp ngoài cùng hay là các electron ở phân lớp 2s; 2p.

  • Câu 11: Nhận biết
    Khái niệm liên kết cộng hóa trị

     Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành bởi

    Hướng dẫn:

    Liên kết cộng hóa trị là liên kết hình thành bởi một hay nhiều cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Liên kết trong phân tử phân cực nhất

    Dựa vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất.

    Hướng dẫn:

    H có độ âm điện là 2,2.

    Từ F đến I độ âm điện giảm dần, nên hiệu độ âm điện giữa H và F là lớn nhất, liên kết trong phân tử HF là phân cực nhất.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Nhận định nào sai về liên kết cộng hóa trị

    Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hóa trị?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu: “Các hợp chất cộng hóa trị đều dẫn điện tốt” sai vì các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực không dẫn điện ở mọi trạng thái, còn các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh có thể dẫn điện.

  • Câu 14: Vận dụng
    Số chất chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực

    Dãy chất được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử là?

    Hướng dẫn:

    Cl2: Liên kết (Cl-Cl) là liên kết cộng hóa trị không cực

    HCl: Liên kết (H-Cl) là liên kết cộng hóa trị phân cực

    NaCl: Liên kết (Na-Cl) là liên kết ion

    Ta có sự tăng dần liên kết trong phân tử là: Cl2, HCl, NaCl.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Sự xen phủ orbital s – s

    Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – s?

    Hướng dẫn:

    H (Z = 1): 1s1

    Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

    N (Z = 7): 1s22s22p3

    Liên kết trong phân tử H2 được hình thành nhờ sự xem phủ orbital s – s.

    Liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.

    Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.

    Liên kết trong phân tử HCl được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p

  • Câu 16: Vận dụng
    Số nhận định sai là

    Cho các phát biểu sai

    (a) Nếu cặp electron dùng chung bị lệch về phía một nguyên tử khi đó là liên kết cộng hóa trị không cực.

    (b) Nếu cặp electron dùng chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực.

    (c) Cặp electron dùng chung luôn được tạo nên từ 2 electron của cùng một nguyên tử.

    (d) Cặp electron dùng chung được tạo nên từ 2 electron hóa trị

    Hướng dẫn:

     

    (a) Sai vì: Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử khi đó là liên kết cộng hóa trị có cực.

    (b) Đúng.

    (c) Sai vì: Cặp electron chung có thể được tạo nên từ 2 electron của cùng một nguyên tử (liên kết cho nhận) hoặc được tạo nên từ 2 electron của hai nguyên tử khác nhau, trong đó mỗi nguyên tử góp chung 1 electron.

    (d) Đúng.

  • Câu 17: Nhận biết
    Số lượng e tham gia hình thành liên kết

    Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi và ba lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Mỗi liên kết được hình thành do sự dùng chung 1 cặp (2 electron). 

    Liên kết đơn được hình thành từ 2 electron.

    Liên kết đôi được hình thành từ 4 electron.

    Liên kết ba được hình thành từ 6 electron.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Sự xen phủ orbital s – p

    Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – p

    Hướng dẫn:

    H (Z = 1): 1s1

    Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5

    N (Z = 7): 1s22s22p3

    O (Z = 8): 1s22s22p4

    Liên kết trong phân tử H2 được hình thành nhờ sự xem phủ orbital s – s.

    Liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.

    Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.

    Liên kết trong phân tử O2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng về độ bền liên kết

    Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết?

    Hướng dẫn:

    Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Liên kết trong phân tử N2 được tạo thành do

    Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của?

    Hướng dẫn:

    Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo