Luyện tập Nguyên tố hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Khái niệm đồng vị

    Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nhưng khác nhau về

    Hướng dẫn:

    Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nhưng khác nhau về khối lượng nguyên tử.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Nguyên tử cùng thuộc một nguyên tố hóa học

    Cho các nguyên tử X, Y, Z biết:

    Nguyên tử X có 6 electron; 6 proton và 6 neutron.

    Nguyên tử Y có 6 electron; 6 proton và 7 neutron.

    Nguyên tử Z có 7 electron; 7 proton và 7 neutron.

    Các nguyên tử cùng thuộc một nguyên tố hóa học là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton.

    Mà nguyên tử X và Y đều có cùng số proton là 6. Nên X và Y cùng thuộc một nguyên tố hóa học.

  • Câu 3: Nhận biết
    Cách viết kí hiệu nguyên tử

    Kí hiệu nào sau đây viết đúng?

    Hướng dẫn:

    Cách viết kí hiệu nguyên tử:

    bai-2-nguyen-to-hoa-hoc

  • Câu 4: Thông hiểu
    Số hiệu nguyên tử của K

    Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số hiệu nguyên tử của K là

    Hướng dẫn:

    Số hiệu nguyên tử là số proton trong một hạt nhân nguyên tử, số hiệu nguyên tử của K là 19.

  • Câu 5: Vận dụng
    Nguyên tử khối trung bình của Bromine

    Trong tự nhiên Bromine có 2 đồng vị bền: 7935Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 8135Br chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của Bromine bằng:

    Gợi ý:

    Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:

    \overline {{A_X}}  = \frac{{A.x + B.y + C.z}}{{100}}

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử khối trung bình của Bromine bằng:

    \overline {{A_{Br}}}  = \frac{{79.50,69 + 81.49,31}}{{100}} = 79,99

  • Câu 6: Nhận biết
    Khái niệm nguyên tố hóa học

    Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Mỗi nguyên tố hoá học sẽ được xác định dựa theo số proton trong hạt nhân nguyên tử của nó.

  • Câu 7: Vận dụng
    Nguyên tử khối trung bình của bromine

    Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là _{35}^{79}{Br} chiếm 50,69% số nguyên tử và _{35}^{81}{Br}chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là

    Gợi ý:

    Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:

    \overline {{A_X}}  = \frac{{A.x + B.y}}{{100}}

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử khối trung bình của bromine là:

    \bar A = \frac{{79.50,69 + 81.49,31}}{{100}} = 79,986

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Xác định đồng vị của Cu

    Trong tự nhiên, nguyên tố Chlorine có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl có phần trăm số lượng tương ứng là 75% và 25%. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số lượng. Biết Cu và Cl tạo được hợp chất CuCl2 trong đó Cu chiếm 47,228% khối lượng. Đồng vị còn lại của Cu là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \overline {{A_{Cl}}}  = \frac{{35,75 + 37,25}}{{100}} = 35,5

    Gọi a là số khối trung bình của Cu

    \overline {{A_{Cl}}}  = \frac{{35,75 + 37,25}}{{100}} = 35,5

    => a = 63,54%

    Đồng vị 63Cu chiếm 73% => đồng vị còn lại có số khối là x chiếm 27%

    \Rightarrow \frac{{63.73 + x.27}}{{100}} = 63,54 =  > x = 65

    Vậy đồng vị còn lại là 65Cu.

  • Câu 9: Nhận biết
    Số khối của hạt nhân

    Số khối của hạt nhân bằng

    Hướng dẫn:

    Số khối của hạt nhân (kí hiệu là A) là tổng số hạt proton và tổng số hạt neutron.

  • Câu 10: Nhận biết
    Số proton và notron của nguyên tử

    Số proton và số notron có trong một nguyên tử nhôm {}_{13}^{27}Al lần lượt là:

    Hướng dẫn:

     Kí hiệu hóa học của nguyên tố là {}_Z^AX với A là số khối, Z là số hiệu nguyên tử.

    Vậy nguyên tử nhôm có:

    Số proton = 13

    Số notron = A - số proton = 27-13 = 14.

  • Câu 11: Vận dụng
    Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên

    Nitrogen có hai đồng vị bền là _{7}^{14}N_{7}^{15}N. Oxygen có ba đồng vị bền là _{8}^{16}O ; _{8}^{17}O_{8}^{18}O. Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là

    Hướng dẫn:

    Đồng vị 147N  kết hợp với (168O; 168O); (178O; 178O); (188O, 188O); (168O; 178O ); (168O, 188O); (178O, 188O) được 6 hợp chất NO2.

    Tương tự, đồng vị 157N kết hợp vớ 6 cặp đồng vị O như trên được 6 hợp chất NO2 nữa.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn nhận định không đúng

    Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, neutron.

    Vỏ gồm electron.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định kí hiệu của nguyên tử

    Một nguyên tử oxygen có cấu tạo từ 8 hạt proton, 9 hạt neutron và 8 hạt electron. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây đúng.

    Hướng dẫn:

    Kí hiệu nguyên tử là 178O.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Kí hiệu nguyên tử

    Kí hiệu nguyên tử _{Z}^{A}X cho biết

    Hướng dẫn:

    Kí hiệu nguyên tử  _{Z}^{A}X cho biết kí hiệu hóa học của nguyên tố (X); số hiệu nguyên tử (Z); số khối (A).

  • Câu 15: Thông hiểu
    Kí hiệu nguyên tử của X

    Nguyên tử M có 20 neutron trong hạt nhân và số khối bằng 39. Kí hiệu nguyên tử của X là

    Hướng dẫn:

    Số khối A = Z + N ⇒ Z = A - N = 39 - 20 = 19

    Kí hiệu nguyên tử của X là _{19}^{39}X.

  • Câu 16: Nhận biết
    Kí hiệu là Z của một nguyên tố gọi là

    Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là

    Hướng dẫn:

    Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là số hiệu nguyên tử.

  • Câu 17: Nhận biết
    Số khối của nguyên tử fluorine

    Nguyên tử fluorine có 9 proton, 9 electron và 10 neutron. Số khối của nguyên tử fluorine là:

    Hướng dẫn:

    Số khối của nguyên tử fluorine là

    A = Z + N = 9 + 10 = 19. 

  • Câu 18: Vận dụng
    Kí hiệu nguyên tử X

    Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 82. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kí hiệu nguyên tử X là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số hạt proton, neutron, electron trong một nguyên tử X lần lượt là p, n, e.

    Ta có: p = e

    Tổng số hạt trong nguyên tử X là: p + n + e = 2p + n = 82 (1)

    Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là: p + e = 2p

    Hạt không mang điện trong nguyên tử là: n

    Hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên 2p – n = 22 (2)

    Từ (1) và (2) giải hệ phương trình:

    p = 26; n = 30

    Vì số hiệu nguyên tử Z = số p ⇒ Z = 26

    ⇒ X có kí hiệu hóa học là Fe.

    Số khối: A = Z + N = 26 + 30 = 56.

    Kí hiệu nguyên tử X là _{26}^{56}Fe.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Cặp nguyên tử nào có cùng số neutron

    Cặp nguyên tử nào có cùng số neutron?

    Hướng dẫn:

     _{1}^{2}H_{2}^{3}He có cùng số neutron là 1.

  • Câu 20: Vận dụng
    Khối lượng trung bình của Ag

    Silver có hai đồng vị bền trong tự nhiên: 107Ag có hàm lượng tương đối là 51,8%; 109Ag có hàm lượng tương đối là 48,2%. Khối lượng trung bình của Ag là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử khối trung bình của Ag là:

    \overline A=\;\frac{51,8.107\;+\;48,2.109\;\;}{51,8\;+\;48,2\;}=\;107,\;964

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (35%):
    2/3
  • Thông hiểu (35%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (5%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo