Luyện tập Các quy luật di truyền của Mendel CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Xác định tỉ lệ của kiểu gene AaBb ở F2

    Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gene quy định, các gene trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu gene AaBb chiếm tỉ lệ:

    Hướng dẫn:

    F1 100% hạt vàng trơn → hạt vàng (A), hạt lục (a); dạng trơn (B), dạng nhăn (b).

    P kiểu hình: hạt vàng trơn × hạt lục nhăn

    P kiểu gene: AABB × aabb

    F1: AaBb

    F1 × F1: (Aa × Aa) × (Bb × Bb)

    F2: kiểu gene AaBb chiếm tỉ lệ: 1/2 × 1/2 = 1/4

  • Câu 2: Thông hiểu
    Mendel sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm

    Mendel đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để

    Hướng dẫn:

    Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cơ thể mang tính trạng lặn. Phép lai phân tích giúp xác định cá thể đem lai có thuần chủng hay không.

    → Mendel đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để kiểm tra các cơ thể mang kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng.

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F2

    Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F2

    Hướng dẫn:

    Phương pháp: Áp dụng kiến thức di truyền quần thể.

    Ta có P tự thụ phấn tạo F1 có cả cao và thấp → P dị hợp tử có kiểu gen: Aa

    Ta có : Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.

    Cho các cây thân cao ở F1 (1AA : 2Aa) giao phấn với các cây dị hợp (Aa) ta có F2:

    Tỷ lệ cây cao thuần chủng ở F2 là:

    \frac13\times\frac12\times\frac23\times\frac14=\frac13

  • Câu 4: Nhận biết
    Kiểu gene được xem là thuần chủng

    Kiểu gene nào sau đây là kiểu gene thuần chủng?

    Hướng dẫn:

    Kiểu gene thuần chủng là kiểu gene mà tất cả các cặp gene đều ở trạng thái đồng hợp.

    → Trong các kiểu gene trên, chỉ có kiểu gene AAbb thuần chủng.

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Xác định nhóm máu chắc chắn không phải của người bố

    Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IOquy định:

    - Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO.

    - Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO.

    - Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO.

    - Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB

    Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?

    Hướng dẫn:

    Mẹ có nhóm máu AB → mẹ có kiểu gene IAIB → mẹ cho IA hoặc IB.

    Con có nhóm máu AB → con có kiểu gene IAIB → bố phải cho IA hoặc IB.

    → Bố không thể có kiểu gene: IOIO

    → Bố không thể là nhóm máu O.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định kiểu gene của P

    Khi cho giao phấn giữa hai cây đậu hà lan hoa đỏ với nhau được F1 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gene của P như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Khi cho giao phấn 2 cây đậu hà lan hoa đỏ với nhau được F1 có tỉ lệ : 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng → kiểu gene của P là Aa × Aa.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Nội dung không có trong phương pháp nghiên cứu của Mendel

    Phương pháp nghiên cứu của Mendel không có nội dung nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung lai phân tích cơ thể lai F3.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tính trạng trội biểu hiện ở

    Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng, tính trạng trội biểu hiện ở

    Hướng dẫn:

    Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng, tính trạng trội biểu hiện ở F1.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Thế hệ F2

    Trong các thí nghiệm của Mendel, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ F2

    Hướng dẫn:

    Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, F2 có sự phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.

  • Câu 10: Nhận biết
    Đặc điểm của cây đậu hà lan

    Đặc điểm của đậu hà lan giúp cho các kết quả nghiên cứu của Mendel có độ chính xác cao là:

    Hướng dẫn:

    Mendel lựa chọn cây đậu hà lan để tiến hành nghiên cứu với những đặc điểm đặc biệt như có nhiều biến dị, tự thụ phấn nghiêm ngặt, hoa lưỡng tính, thời gian sinh trưởng ngắn, số lượng cá thể đời con lớn, có nhiều tính trạng tương phản.

  • Câu 11: Nhận biết
    Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Mendel

    Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Mendel là

    Hướng dẫn:

    Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Mendel là bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.

  • Câu 12: Nhận biết
    Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể

    Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là

    Hướng dẫn:

    Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là tính trạng.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Ví dụ đúng về cặp tính trạng tương phản

    Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?

    Hướng dẫn:

    Hoa kép và hoa đơn là cặp tính trạng tương phản.

  • Câu 14: Nhận biết
    Khái niệm kiểu hình

    Kiểu hình là gì?

    Hướng dẫn:

    Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể được biểu hiện ra bên ngoài.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất ở F2

    Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Mendel, kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình:

    Hướng dẫn:

    Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Mendel, F2 thu được bốn kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh : nhăn

    → Hạt xanh, vỏ nhăn là kiểu hình có tỉ lệ thấp nhất: 1/16.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo