Luyện tập Ethylic alcohol CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Công thức phân tử của ethanol

    Công thức phân tử của ethanol là

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo thu gọn của ethylic alcohol là CH3–CH2–OH.

    Công thức phân tử của ethanol là C2H6O

  • Câu 2: Nhận biết
    Công thức cấu tạo tương tự ethylic alcohol

    Từ công thức phân tử C3H8O, công thức cấu tạo thu gọn nào dưới đây có đặc điểm cấu tạo tương tự ethylic alcohol

    Hướng dẫn:

    Từ công thức phân tử C3H8O

    Công thức cấu tạo thu gọn CH3-CH2-CH2-OH

    Có đặc điểm cấu tạo tương tự ethylic alcohol (C2H5OH) vì cùng có nhóm -OH

  • Câu 3: Nhận biết
    Tính chất vật lí Ethylic alcohol

    Ethylic alcohol không có tính chất vật lí nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Tính chất vật lí của ethylic alcohol là chất lỏng, không màu, có mùi đặc trưng, vị cay nhiệt độ sôi 78,3oC, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như xăng, dầu hỏa, …

  • Câu 4: Thông hiểu
    Trong 100 mL rượu 37° có chứa

    Trong 100 mL rượu 37° có chứa

    Hướng dẫn:

    Trong 100 mL rượu 37° có chứa 37 mL rượu nguyên chất và 67 mL nước.

  • Câu 5: Nhận biết
    Độ rượu

    Độ rượu là

    Hướng dẫn:

    Độ rượu là số mililít ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch ở 20oC

  • Câu 6: Nhận biết
    Quá trình chưng cất rượu nêu trên dựa vào tính chất vật lí

    Trong quá trình nấu rượu thủ công có công đoạn chưng cất rượu (đun nóng và ngưng tụ để thu được rượu) bằng dụng cụ chuyên dụng. Quá trình chưng cất rượu nêu trên dựa vào tính chất vật lí nào của ethylic alcohol.

    Hướng dẫn:

    Quá trình chưng cất rượu nêu trên dựa vào tính chất dễ bay hơi của ethylic alcohol (nhiệt độ sôi của rượu là 78oC).

    Khi đun nóng đên tầm 78oC rượu ethylic alcohol có nhiệt độ sôi thấp hơn nên sẽ bay hơi trước. Ta dẫn ethylic alcohol bay hơi vào nơi ngưng tụ sẽ thu được ethylic alcohol dạng lỏng.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Ethylic alcohol được dùng làm nhiên liệu

    Ethylic alcohol được dùng làm nhiên liệu vì

    Hướng dẫn:

    Do phản ứng đốt cháy ethanol toả nhiều nhiệt nên ethanol được dùng làm nhiên liệu cho các đèn cồn trong phòng thí nghiệm, được pha vào xăng dùng cho động cơ đốt trong.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Ethylic alcohol phản ứng được với sodium

    Ethylic alcohol phản ứng được với sodium vì

    Hướng dẫn:

    Ethylic alcohol phản ứng được với sodium vì trong phân tử có nhóm -OH

    TH

  • Câu 9: Nhận biết
    Hệ số cân bằng của phương trình

    Ethylic alcohol cháy theo phương trình phản ứng:

    C2H5OH + O2 → CO2 + H2O

    Hệ số cân bằng của phương trình lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Ethylic alcohol cháy theo phương trình phản ứng:

    C2H5OH + 3O2  \overset{t^{o}}{ightarrow}2CO2 + 3HO

  • Câu 10: Vận dụng
    Công thức của alcohol

    Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol alcohol có công thức CnH2n+1OH thì cần 11,1555 lít khí oxygen (đkc). Công thức của alcohol là:

    Hướng dẫn:

    Theo đề bài ta có

    nCnH2n+1OH = 0,1 mol

    nO2 = 11,1555 : 24,79 = 0,45 mol

    Phương trình tổng quát

    CnH2n+1OH + \frac{3n}{2}O2 → nCO2 + (n+1)H2O

    1                     \frac{3n}{2}

    0,1                  0,45

    Từ phương trình phản ứng ta có:

    0,1.\ \frac{3n}{2}= 0,45.1 \Rightarrow n = 3

    \Rightarrow Công thức phân tử: C3H7OH.

  • Câu 11: Vận dụng
    Số ml ethylic alcoho

    Số ml ethylic alcohol có trong 500 mL rượu 40o là:

    Hướng dẫn:

    Độ\ rượu = \ \frac{V_{rượu}}{V_{dung\
dịch\ rượu}}.100

    ightarrow V_{rượu} = Độ\ rượu.\
V_{dung\ dịch\ rượu} = 500.40:100 = 200\ mL

  • Câu 12: Vận dụng
    Giá trị của a

    Cho a gam ethylic alcohol tác dụng hoàn toàn với một lượng Na vừa đủ thu được 5,9496 L khí H2 (đkc). Giá trị của a là?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

    C2H5OH + Na → C2H5ONa +\ \frac{1}{2}H2

    nH2 = 5,9496 : 24,79 = 0,24 mol

    Theo phương trình phản ứng

    ⇒ nC2H5OH = 2nH2 = 0,24.2 = 0,48 mol.

    ⇒ m = mC2H5OH = 0,48.46 = 22,08 gam

  • Câu 13: Vận dụng
    Nồng độ phần trăm và độ alcohol

    Hòa tan 84 gam Ethylic alcohol vào nước để được 300 mL dung dịch alcohol. Biết Dalcohol = 0,789 g/cm3, Dnước = 1g/cm3 và thể tích không khí không hao hụt khi pha trộn. Nồng độ phần trăm và độ alcohol của dung dịch thu được là:

    Hướng dẫn:

    V = \ \frac{m}{D} = \ \frac{84}{0,789} =
106\ l

    VH2O = 300 – 106 = 194 mL

    \Rightarrow m_{H_{2}O} = 194.1 = 194\
gam

    \Rightarrow m_{dd} = m_{C_{2}H_{5}OH} +
m_{H_{2}O} = 84 + 194 = 278\ gam

    C\% C_{2}H_{5}OH = \
\frac{m_{C_{2}H_{5}OH}}{m} = \ \frac{84}{278}.100\% = 30,22\
\%

  • Câu 14: Nhận biết
    Trong phân tử ethylic alcohol

    Trong phân tử ethylic alcohol, nhóm nào gây nên tính chất đặc trưng của nó?

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử ethylic alcohol, nhóm –OH gây nên tính chất đặc trưng của nó

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tính khối lượng gạo

    Người ta điều chế ethylic alcohol theo sơ đồ sau:

    (C_6H_{10}O_5)_n\;\xrightarrow{H_2O/enzyme}C_6H_{12}O_6\;\xrightarrow{enzyme/-CO_2}C_2H_5OH

    Tinh bột glucose                                       Ethylic alcohol

    Tính khối lượng gạo chứa 75% tinh bột cần dùng để điều chế được 10 lít ethylic alcohol 46o. Biết hiệu suất chung của toàn bộ quá trình điều chế đạt 80%, khối lượng riêng của ethylic alchohol là 0,789 g/mL.

    Hướng dẫn:

    Ta có độ cồn

    Độ\ rượu = \frac{V_{C_{2}H_{5}OH}}{V\
dung\ dịch} \times 100 = \frac{m_{C_{2}H_{5}OH}}{D.V\ dung\ dịch} \times
100

    {\Rightarrow m}_{C_{2}H_{5}OH} =
\frac{Độ\ rượu \times D.V\ dung\ dịch}{100} = \frac{46 \times
0,789.10.1000}{100} = 3629,4\ gam

    Ta có sơ đồ

    (C_{6}H_{10}O_{5})_{n} ightarrow
2nC_{2}H_{5}OH

    162n                  2n.46

    x                         3629,4

    \Rightarrow \ m_{tinh\ bột\ (LT)} = \
\frac{3629,4\  \times 162n}{2n \times 46} = 6390,9\ gam

    Do hiệu suất chung của toàn bộ quá trình điều chế đạt 80%

    \Rightarrow \ m_{tinh\ bột\ (TT)} = \
\frac{m_{tinh\ bột\ (LT)}\  \times 100}{80} = \frac{6390,9\  \times
100}{80} = 7988,625\ gam

    \Rightarrow \ m_{gạo} = \ \frac{m_{tinh\
bột\ (TT)}\  \times 100}{75} = \frac{7988,625\  \times 100}{75} =
10651,5\ gam = 10,6515\ kg

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo