Luyện tập Glucose và saccharose CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Glucose có nhiều nhất trong

    Glucose có nhiều nhất trong

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử của glucosoe là C6H12O6.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chất nào không phải là carbohydrate

    Chất nào sau đây không phải là carbohydrate?

    Hướng dẫn:

    Tripalmitin là chất béo không phải là carbohydrate

  • Câu 3: Nhận biết
    Lượng glucose trong máu

    Với người trưởng thành, khỏe mạnh, trước khi ăn có lượng glucose trong máu khoảng

    Hướng dẫn:

    Với người trưởng thành, khỏe mạnh, trước khi ăn có lượng glucose trong máu khoảng

    70 – 100 mg/dL.

  • Câu 4: Nhận biết
    Công thức phân tử của saccharose

    Công thức phân tử của saccharose là

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử của saccharose là C12H22O11

  • Câu 5: Nhận biết
    Dưới tác dụng của enzyme glucose sẽ chuyển hóa

    Dưới tác dụng của enzyme (ở nhiệt độ thích hợp) glucose sẽ chuyển hóa thành

    Hướng dẫn:

    Dưới tác dụng của enzyme (ở nhiệt độ thích hợp) glucose sẽ chuyển hóa thành ethylic alcohol và khí carbon dioxide

    Phương trình phản ứng:

    C6H12O6 \overset{enzyme}{ightarrow} 2C2H5OH + 2CO2

  • Câu 6: Nhận biết
    Đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép củ cải đường, cây mía

    Vì sao đường tinh luyện được sản xuất từ nước ép củ cải đường, cây mía?

    Hướng dẫn:

    Saccharose có nhiều trong củ cải, cây mía nên được dùng để sản xuất đường tinh luyện.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Phân biệt được dung dịch saccharose và dung dịch glucose

    Để phân biệt được dung dịch saccharose và dung dịch glucose người ta sử dụng hóa chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Có thể phân biệt được dung dịch Saccharose và dung dịch glucose người ta sử dụng dung dịch AgNO3 trong NH3

    Glucose phản ứng tạo được với dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành bạc kim loại, còn saccharose không phản ứng

    Phương trình biểu diễn

    C_{6}H_{12}O_{6} +
{Ag}_{2}O\overset{dung\ dịch\ NH_{3,}t^{o}}{ightarrow}C_{6}H_{12}O_{7}
+ 2Ag

  • Câu 8: Nhận biết
    Tính chất vật lý của saccharose

    Tính chất vật lý của saccharose là

    Hướng dẫn:

    Saccharose là chất rắn, dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước.

  • Câu 9: Nhận biết
    Ứng dụng của glucose

    Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose?

    Hướng dẫn:

    Glucose không được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC

  • Câu 10: Vận dụng
    Nồng độ % của ethylic alcohol

    Lên men hoàn toàn 300 gam dung dịch glucose 10,8% thu được dung dịch ethylic alcohol. Nồng độ % của ethylic alcohol trong dung dịch thu được là:

    Hướng dẫn:

    m_{glucose} = \frac{m_{dung\
dịch}.C\%}{100\%} = \frac{300.10,8}{100} = 32,4\ gam

    \Rightarrownglucose = 32,4 :180 = 0,18 mol

    Phương trình phản ứng

    C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO

    0,18        →   0,36       →      0,36 (mol)

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nC2H5OH = 2.nglucose = 0,18.2 = 0,36 mol

    \Rightarrow mC2H5OH = 0,36.46 = 16,56 gam

    mdung dịch ethylic alcohol = mdung dịch glucose - mCO2 = 300 - 0,16.44 = 292,96 gam

    C\% = \frac{m_{ethylic\
alcohol}}{m_{dung\ dịch}}.100\% = \frac{16,56}{292,96}.100\% =
5,65\%

  • Câu 11: Vận dụng
    Khối lượng Ag thu được

    Cho 270 gam dung dịch glucose nồng độ 20% tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Ag thu được là

    Hướng dẫn:

    Khối lượng glucose có trong dung dịch là:

    m_{glucose} = \frac{m_{dung\dịch}.C\%}{100\%} = \frac{270.20}{100} = 54\ gam

    nglucose = 54 :180 = 0,3 mol

    Phương trình phản ứng

    C_{6}H_{12}O_{6} +{Ag}_{2}O\overset{dung\ dịch\ NH_{3,}t^{o}}{ightarrow}C_{6}H_{12}O_{7}+ 2Ag

    0,3 ightarrow 0,6 (mol)

    Theo phương trình phản ứng

    nAg = 2nGlucose = 0,3.2 = 0,6 mol

    Khối lượng của Ag là:

    mAg = 0,6.108 = 64,8 gam

  • Câu 12: Vận dụng
    Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ethylic alcohol

    Lên men dung dịch chứa 150 gam glucose thu được 55,2 gam ethylic alcohol. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ethylic alcohol là

    Hướng dẫn:

    nethylic = 55,2 : 46 = 1,2 mol

    Phương trình phản ứng

    C6H12O6 \overset{enzyme}{ightarrow} 2C2H5OH + 2CO

    Theo phương trình phản ứng

    nC6H12O6 = \frac{1}{2}.nC2H5OH = 1,2 : 2 = 0,6 mol

    Khối lượng glucose phản ứng

    mGlucose = 0,6.180 = 108 gam

    Hiệu suất quá trình lên men

    H = \frac{m_{glucose\ phản\
ứng}}{m_{glucose\ ban\ đầu}}.100\% = \frac{108}{150}.100\% =
72\%

  • Câu 13: Vận dụng
    Giá trị của m

    Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccharose thu được 324 gam hỗn hợp gồm glucose và fructose. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Gọi x là số mol của saccharose

    Phương trình thủy phân

    C_{12}H_{22}O_{11} +
H_{2}O\overset{Enzyme\ hoặc,\ acid\ /t^{o}}{ightarrow}C_{6}H_{12}O_{6}
+ C_{6}H_{12}O_{6}

    Saccharose glucose fructose

    \Rightarrow mglucose + mfructose = 180x + 180x = 324 gam

    \Rightarrow x = 324 : 360 = 0,9 mol

    Khối lượng phân tử của saccharose là 342 gam/mol

    \Rightarrow msacchrose = 0,9.342 = 307,8 gam

  • Câu 14: Thông hiểu
    Không nên nạp quá nhiều đường vào cơ thể

    Đường cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho người và động vật, tuy nhiên tại sao chúng ta không nên nạp quá nhiều đường vào cơ thể?

    Hướng dẫn:

    Khi sử dụng quá nhiều đường có thể có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, tăng nguy cơ bệnh tim mạch, gan nhiễm mỡ ...

  • Câu 15: Vận dụng
    khối lượng saccharose

    Muốn có 26,1 gam glucose thì khối lượng saccharose cần đem thuỷ phân hoàn toàn là

    Hướng dẫn:

    Phương trình thủy phân

    C_{12}H_{22}O_{11} +
H_{2}O\overset{Enzyme\ hoặc,\ acid\ /t^{o}}{ightarrow}C_{6}H_{12}O_{6}
+ C_{6}H_{12}O_{6}

    Saccharose glucose fructose

    nglucose = 26,1 : 180 = 0,145 mol.

    ightarrow msaccharose = 0,145.342 =  49,59 gam.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (53%):
    2/3
  • Thông hiểu (13%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo