Luyện tập Ôn tập chủ đề 3 CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần

    Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này tăng 3 lần

  • Câu 2: Nhận biết
    Xác định hệ thức đúng

    Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S của dây dẫn và với điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn:

    Hướng dẫn:

    Hệ thức biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S của dây dẫn và với điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn:

    R = ho\frac{l}{S}

  • Câu 3: Nhận biết
    Đoạn mạch mắc nối tiếp

    Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, kí hiệu R là điện trở, U là hiệu điện thế, I là cường độ dòng điện công thức nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Trong mạch nối tiếp

    I = I1 = I2 = … = In

    U = U1 + U2 + …+ Un

    R = R1 + R2 + ... + Rn.

  • Câu 4: Nhận biết
    Hiện tượng có thể xảy ra

    Một người mắc một bóng đèn dây tóc có hiệu điện thế định mức 110 V vào mạng điện 220 V. Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?

    Hướng dẫn:

    Nếu mắc bóng đèn có hiệu điện thế định mức 110 V vào mạng điện 220 V thì đèn ban đầu sáng mạnh sau đó tắt (là do đèn hỏng, dây tóc không chịu nổi đã đứt).

  • Câu 5: Nhận biết
    Phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau sai khi nói về cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở của đoạn mạch mắc song song?

    Hướng dẫn:

    Trong đoạn mạch song song, hiệu điện thế của các mạch rẽ bằng hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.

    U = U1 = U2 = … = Un

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tổng điện năng 2 thiết bị sử dụng

    Một máy bơm nước hoạt động với công suất 250 W trong 2 giờ và một bếp điện hoạt động với công suất 1000 W trong 1 giờ. Hỏi hai dụng cụ nay sử dụng lượng điện năng tổng cộng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Hai dụng cụ nay sử dụng lượng điện năng tổng cộng là 

    W =W1 + W2 = P1.t1 + P2.t2 = 250.2 + 1000.1 = 1500 Wh.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Hệ thức đúng

    Cho mạch điện gồm hai điện trở mắc song song như hình vẽ. Gọi U1 và U2 lần lượt là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, I1, I2 và I lần lượt là cường độ dòng điện qua R1, R2 và qua mạch chính. Biết UAB là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Mạch điện mắc song song do đó ta có:

    U = U1 = U2

    IR = I1.R1 = I2.R2

    R_{tđ} = \frac{1}{R_{1}} +
\frac{1}{R_{2}}

    I = I1 + I2 = \frac{U_{1}}{R_{1}} +
\frac{U_{2}}{R_{2}}

    Vậy cả 3 đáp án đều đúng

  • Câu 8: Nhận biết
    Điền vào chỗ chấm

    Điền vào chỗ chấm: “Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với … giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây”

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định điện trở

    Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4 m, tiết diện 0,4 mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ω. Để có một điện trở R = 3,4 Ω thì phải dùng:

    Hướng dẫn:

    Điện trở của dây dẫn bằng đồng là: 

    R_{o} = ho\frac{l}{S} = \ 1,7.10^{-
8}.\ \frac{4}{0,4.10^{- 6}} = 0,17\ \mathrm{\Omega}

    Vì R > Ro nên cần mắc các điện trở (dây dẫn) nối tiếp với nhau.

    Cần dùng số dây mắc nối tiếp là: 

    n = \frac{3,4}{0,17} = 20\
\mathrm{\Omega}

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định R1 và R2

    Cho một hiệu điện thế U = 1,8V và hai điện trở R1, R2. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện đi qua chúng có cường độ I1 = 0,2A; nếu mắc song song hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện mạch chính có cường độ I2 = 0,9A. Tính R1, R2 (R1 < R2)

    Hướng dẫn:

    Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì ta có:

    R_{12} = R_{1} + R_{2} = \
\frac{U}{I_{1}} = \ \frac{1,8}{0,2\ } = 9\ \Omega\ (1).

    Khi R1, R2 mắc song song thì ta có:

    R_{12} = \frac{R_{1}.R_{2}}{R_{1} +
R_{2}} = \ \frac{U}{I_{2}} = \ \frac{1,8}{0,9\ } = 2\ \Omega\
(2).

    Từ (1) và (2) R1R2 = 18 (3)

    Từ (1) ta có R2 = 9 − R1 thay vào (3) ta có:

    R1.(9 – R1) = 18

    \Leftrightarrow R12 – 9R1 + 18 = 0

    \Leftrightarrow (R1 – 3) (R1 – 6) = 0

    \left\lbrack \begin{matrix}
R_{1} = 3\ \Omega\  \\
R_{2} = 6\ \Omega \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
R_{2} = 9 - 3 = \ 6\ \Omega \\
R_{2} = \ 9 - 6 = \ 3\ \Omega \\
\end{matrix} ight.

    Theo đề bài R1 nhỏ R2

    Nên R1 = 3, do đó R2 = 6

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính công suất điện của đoạn mạch điện AB

    Cho đoạn mạch điện AB như hình bên. Biết UAB = 6 V, R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω. Tính công suất điện của đoạn mạch điện AB.

    Hướng dẫn:

    Điện trở tương đương của mạch AB là:

    \frac{1}{R_{tđ}} = \frac{1}{R_{1}} +
\frac{1}{R_{2}} = \ \frac{1}{4} + \ \frac{1}{6} = 0,42

    \mathbf{\Rightarrow}\mathbf{\ }R_{AB} =
\frac{U_{AB}}{R_{AB}} = \ \frac{6}{2,4} = 2,5\ A

    Công suất điện của đoạn mạch điện AB là:

    P = UABIAB = 6.2,5 = 15 W

  • Câu 12: Thông hiểu
    Điện trở của đoạn dây điện

    Một đoạn dây điện bằng đồng có tiết diện 2,5 mm2 và chiều dài 20 m. Biết đồng có điện trở suất 1,7.10-8 Ω.m. Điện trở của đoạn dây điện:

    Hướng dẫn:

    Điện trở của đoạn dây điện là:

    R = ho\frac{l}{S} = \ \frac{1,7.10^{-
8}}{1,5.10^{- 8}}\  = 13,6.10^{- 2}\ \mathrm{\Omega}

  • Câu 13: Vận dụng
    Tổng công suất điện của hai đèn

    Trên nhãn đèn 1 có ghi 220 V – 40 W và đèn 2 có ghi 220 V – 20 W. Tính tổng công suất điện của hai đèn tiêu thụ khi mắc nối tiếp hai đèn vào hiệu điện thế 220 V.

    Hướng dẫn:

    Hai đèn mắc nối tiếp nên

    U = U1 + U2; I = I1 = I2

    Điện trở tương đương của mạch là:

    R = R1 + R2 = 1210 + 2420 = 3 630 Ω

    Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn là:

    I = I_{1} = \ I_{2} = \ \frac{U}{R_{tđ}}
= \ \frac{220\ }{3630} = 0,06\ A 

    Công suất tiêu thụ của hai bóng là:

    P = UI = 220.0,06 = 13,3 W

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính năng lượng điện mà bếp điện tiêu thụ

    Trên nhãn một bếp điện có ghi 220 V – 800 W. Tính năng lượng điện mà bếp điện tiêu thụ khi hoạt động liên tục trong 42 phút theo đơn vị J và số đếm tương ứng của đồng hồ đo điện năng.

    Hướng dẫn:

    42 phút = 0,7 h

    Trong 42 phút, năng lượng tiêu thụ của bếp điện là:

    W = Pt = 800.0,7 = 560 Wh = 0,56 kWh

    Số đếm trên đồng hồ điện năng là 0,56 kWh

  • Câu 15: Vận dụng
    Chỉ số của ampe kế và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở

    Cho đoạn mạch điện AB như hình bên. Điện trở R có trị số 10 Ω. Khi biến trở Rb được điều chỉnh từ giá trị 0 đến 40 Ω thì số chỉ nhỏ nhất và lớn nhất của vôn kế bằng bao nhiêu? Biết UAB = 12 V.

    Chỉ số của ampe kế và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là

    Hướng dẫn:

    Mạch AB có hai điện trở mắc nối tiếp:

    \Rightarrow IAB = I = Ib ; UAB = U + Ub.

    Chỉ số trên vôn kế là Ub.

    Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

    U_{b} = U_{AB} - U = U_{AB} - IR =
U_{AB} - \frac{U_{AB}}{R_{tđ}}R = U_{AB}\left( 1 - \frac{R}{{R + R}_{b}}
ight) = 12\left( 1 - \frac{10}{{10 + R}_{b}} ight)

    Số chỉ nhỏ nhất của vôn kế là:

    U_{b\ min} = U_{AB} - U = U_{AB} - IR =
U_{AB} - \frac{U_{AB}}{R_{tđ}}R\  = U_{AB}\left( 1 - \frac{R}{{R +
R}_{b}} ight)

    = 12\left( 1 - \frac{10}{10 + 40}
ight) = 9,6\ V

    Số chỉ lớn nhất của vôn kế là:

    U_{b\ max} = U_{AB} - U = U_{AB} - IR =
U_{AB} - \frac{U_{AB}}{R_{tđ}}R\  = U_{AB}\left( 1 - \frac{R}{{R +
R}_{b}} ight)

    = 12\left( 1 - \frac{10}{10 + 0} ight)
= 0

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (40%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo