Luyện tập Cơ chế tiến hóa CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Một gene lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể

    Một gene lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do nhân tố tiến hóa nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Một gene lặn có hại có thể bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do yếu tố ngẫu nhiên (thiên tai, cháy rừng…).

  • Câu 2: Thông hiểu
    Đặc điểm của di – nhập gene

    Xác định: Di – nhập gene có đặc điểm gì?

    Hướng dẫn:

    Di – nhập gene làm thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định phát biểu không đúng về tiến hoá nhỏ

    Phát biểu nào sau đây không đúng về tiến hoá nhỏ?

    Hướng dẫn:

    Tiến hoá nhỏ là hệ quả của tiến hoá lớn ⇒ sai, tiến hóa lớn là hệ quả của tiến hóa nhỏ. 

  • Câu 4: Thông hiểu
    Những nguyên nhân dẫn đến sự tiến hóa theo Lamarck

    Theo Lamarck, những nguyên nhân dẫn đến sự tiến hóa là:

    (1) Bản thân mỗi loài sinh vật có xu hướng vươn tới sự hoàn thiện.

    (2) Đặc tính biến dị di truyền là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

    (3) Những biến đổi trong đời sống của cá thể sinh vật để thích nghi với điều kiện sống thay đổi đều có thể di truyền cho thế hệ sau.

    (4) Loài mới được hình thành từ loài tổ tiên thông qua việc tích lũy dần các tính trạng thích nghi.

    Hướng dẫn:

     Lamarck cho rằng có hai nguyên nhân dẫn đến sự tiến hóa là: (1) bản thân mỗi loài sinh vật có xu hướng vươn tới sự hoàn thiện; (2) những biến đổi trong đời sống của cá thể sinh vật để thích nghi với điều kiện sống thay đổi đều có thể di truyền cho thế hệ sau.

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định nhân tố tiến hóa

    Chó biển phía bắc bị dịch bệnh và chết đi rất nhiều, điều đó đã làm giảm biến dị trong quần thể. Thiếu đi biến dị ở quần thể chó biển phía Bắc là ví dụ của

    Hướng dẫn:

    Dịch bệnh là một yếu tố ngẫu nhiên của môi trường gây nên sự biến đổi đột ngột về tần số allele không theo một chiều hướng nhất định ở quần thể.

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Xác định nhân tố chính tạo nên tỉ lệ người bị bệnh

    Ở người Hopi Ấn Độ, cứ 200 người thì có 1 người bị bệnh bạch tạng do 1 allele lặn trên NST thường quy định. Nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố chính tạo nên tỉ lệ người bị bệnh này cao ở nhóm người này là

    Hướng dẫn:

    Chỉ kết hôn với những người cùng đạo → do giao phối không ngẫu nhiên.

  • Câu 7: Vận dụng
    Giải thích cổ dài của hươu cao cổ theo Darwin

    Theo quan điểm của Darwin, sự hình thành cổ dài của hươu cao cổ được giải thích như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Giải thích theo quan điểm của Darwin:

    Trong đàn hươu sinh ra có cả những con cổ dài và những con cổ ngắn. Trong môi trường các cây cỏ dưới thấp dần cạn kiệt, chỉ còn cây cỏ ở trên cao, các con hươu có cổ ngắn không kiếm được thức ăn, con hươu cổ dài có khả năng kiếm thức ăn tốt hơn con hươu cổ ngắn → hươu cổ cao sống sót và tạo ra nhiều con cháu và hươu cổ ngắn không có ưu thế trong việc tạo ra các con cái.

    → Con cháu của hươu cao cổ có nhiều con cái hơn và chiếm ưu thế trong quần thể.

  • Câu 8: Nhận biết
    Nguyên nhân của sự tiến hóa theo quan điểm của Darwin

    Theo quan điểm của Darwin, nguyên nhân của sự tiến hóa là do

    Hướng dẫn:

    Theo quan điểm của Darwin, nguyên nhân của sự tiến hóa là do tác động của chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

  • Câu 9: Nhận biết
    Nhân tố đóng vai trò quan trọng

    Theo Lamarck, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự tiến hóa của sinh giới?

    Hướng dẫn:

    Theo Lamarck, ngoại cảnh nào đóng vai trò quan trọng đối với sự tiến hóa của sinh giới

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định nhân tố

    Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào có thể làm biến đổi tần số allele của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột?

    Hướng dẫn:

    Các yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố có thể làm biến đổi tần số allele của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột.

  • Câu 11: Nhận biết
    Quan điểm của Lamarck về sự hình thành loài người

    Lamarck cho rằng loài người là loài động vật cao cấp nhất, được tiến hóa từ

    Hướng dẫn:

    Lamarck cho rằng loài người là loài động vật cao cấp nhất, được tiến hóa từ loài vượn bốn tay do bỏ tập tính leo trèo chuyển sang sống trên mặt đất.

  • Câu 12: Vận dụng
    Kết quả của nhân tố tiến hóa

    Một nhóm người trong một quần thể người đã di cư đến một hòn đảo và lập thành một quần thể người mới có tần số allele về nhóm máu khác biệt so với quần thể gốc ban đầu. Đây là ví dụ về kết quả của nhân tố tiến hóa

    Hướng dẫn:

    Đây là ví dụ về kết quả của nhân tố tiến hóa di nhập – gene.

  • Câu 13: Nhận biết
    Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi thành phần allele

    Nhân tố tiến hóa nào không làm thay đổi thành phần allele của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể?

    Hướng dẫn:

    Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi các thành phần allele của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.

  • Câu 14: Nhận biết
    Nguồn nguyên liệu quan trọng cho quá trình tiến hóa

    Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu quan trọng cho quá trình tiến hóa là

    Hướng dẫn:

    Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguồn nguyên liệu quan trọng cho quá trình tiến hóa là biến dị di truyền.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tồn tại chính trong học thuyết Darwin

    Tồn tại chính trong học thuyết Darwin là gì?

    Hướng dẫn:

    Tồn tại chính trong học thuyết Darwin là chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo