Luyện tập Thấu kính. Kính lúp CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xác định những thấu kính là thấu kính hội tụ

    Tiết diện của một số thấu kính phân kì bị cắt theo một mặt phẳng vuông góc với mặt thấu kính được mô tả trong các hình:

    Hướng dẫn:

    Các dạng của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì:

     

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm phát biểu đúng về kính lúp

    Phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây khi nói về kính lúp là:

    Hướng dẫn:

    - Kính lúp là dụng cụ bổ trợ cho mắt khi quan sát các con vi khuẩn → sai vì: Các con vi khuẩn được quan sát dưới kính hiển vi.

    - Kính lúp thực chất là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn → đúng.

    - Sử dụng kính lúp giúp ta quan sát rõ hơn ảnh thật của những vật nhỏ → sai vì kính lúp giúp ta quan sát ảnh ảo của những vật nhỏ.

    - Kính lúp thực chất là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn → sai vì kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính khoảng cách d từ vật đến thấu kính

    Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 18 cm cho ảnh ảo A’B’ cách AB một đoạn 24 cm. Khi đó khoảng cách d từ vật đến thấu kính là

    Hướng dẫn:

    Vật cho ảnh ảo nên d' < 0 và |d| > d ⇒ d' + d = –24 cm.

    Ta có:

    \frac1{\mathrm f}=\frac1{\mathrm d'}+\frac1{\mathrm d}\Leftrightarrow\frac1{18}=\frac1{-24-\mathrm d}+\frac1{\mathrm d}\Leftrightarrow\mathrm d=12\;\mathrm{cm}

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính khoảng cách từ màn đến thấu kính

    Một vật AB cao 2cm đặt trước một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10 cm. Dùng một màn ảnh M, ta hứng được một ảnh A’B’ cao 4cm như hình vẽ.

    Màn cách thấu kính một khoảng:

    Hướng dẫn:

    Tia tới qua quang tâm O cho tia ló truyền thẳng ⇒ A và A’ nằm trên cùng đường thẳng qua O.

    ⇒ ΔABO ᔕ ΔA'B'O ⇒ \frac{\mathrm{OB}}{\mathrm{OB}'} = \frac{\mathrm{AB}}{\mathrm A'\mathrm B'} = \frac24  = \frac12

    ⇒ OB’ = 2BO = 2.10 = 20 cm

    Vậy màn cách thấu kính một khoảng OB’ = 20 cm.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Khoảng cách từ vật AB đến thấu kính

    Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính, cho ảnh thật A’B’ nhỏ hơn vật thì AB nằm cách thấu kính một khoảng:

    Hướng dẫn:

    Ta có, nếu:

    d > f: ảnh thật, ngược chiều vật.

    f < d < 2f: ảnh lớn hơn vật.

    d = 2f: ảnh bằng vật.

    d > 2f: ảnh nhỏ hơn vật

    Để thu được ảnh thật ngược chiều, nhỏ hơn vật ⇒ vật phải cách thấu kính một khoảng OA > 2f.

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định thấu kính và tiêu cự của thấu kính

    Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36 cm. Đây là thấu kính

    Hướng dẫn:

    Ảnh thật nên thấu kính là thấu kính hội tụ:

     \left\{\begin{array}{l}\mathrm k=-\frac{\mathrm d}{\mathrm d'}=-2\\\mathrm d'+\mathrm d=36\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm d=12\;\mathrm{cm}\\\mathrm d'\;=\;24\;\mathrm{cm}\end{array}ight.

    \Rightarrow\frac1{\mathrm f}=\frac1{12}+\frac1{24}\Rightarrow\mathrm f=8\;\mathrm{cm}

  • Câu 7: Nhận biết
    Ảnh ảo

    Ảnh ảo là

    Hướng dẫn:

     Ảnh ảo là ảnh có thể quan sát được nhưng không thể hứng được trên màn chắn như ảnh nhìn qua gương phẳng, qua mặt nước,...

  • Câu 8: Nhận biết
    Người không cần sử dụng kính lúp trong công việc của mình

    Ai trong số các người kể dưới đây không cần sử dụng kính lúp trong công việc của mình?

    Hướng dẫn:

    Vì một học sinh bình thường thì không cần kính lúp để đọc sách giáo khoa, còn trường hợp người thợ chữa đồng hồ cần kính lúp để quan sát những chi tiết nhỏ trong đồng hồ, nhà nông học cần kính lúp để quan sát những sâu bọ nhỏ mắt thường khó quan sát được còn nhà địa chất cần kính lúp để nghiên cứu mẫu quặng.

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Xác định tiêu cự của thấu kính

    Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc trục chính của thấu kính. Khi vật cách thấu kính 30 cm thì cho ảnh thật A1B1. Đưa vật đến vị trí khác thì cho ảnh ảo A2B2 cách thấu kính 20 cm. Nếu hai ảnh A1B1 và A2B2 có cùng độ lớn thì tiêu cự của thấu kính bằng:

    Hướng dẫn:

    Vì đối với thấu kính phân kì vật thật luôn cho ảnh ảo do đó thấu kính chỉ có thể là thấu kính hội tụ. 

    \mathrm k=\frac{-\mathrm d}{\mathrm d-\mathrm f}=\frac{\mathrm d'}{\mathrm d-\mathrm f'}\xrightarrow{{\mathrm k}_1=-{\mathrm k}_2}\frac{-\mathrm f}{30-\mathrm f}=\frac{-20-\mathrm f}{-\mathrm f}

    ⇒ f = 20 cm (thỏa mãn) hoặc f = –15 cm (loại).

    Vậy tiêu cự của thấu kính là f = 20 cm.

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định tiêu cự của thấu kính

    Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính sẽ có ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB 100 cm. Tiêu cự của thấu kính là:

    Hướng dẫn:

    Ảnh ngược chiều với vật nên đây là ảnh thật d’ > 0:

    \left\{\begin{array}{l}\mathrm k=-\frac{\mathrm d}{\mathrm d'}=-4\\\mathrm d'+\mathrm d=100\end{array}ight.\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm d=20\;\mathrm{cm}\\\mathrm d'\;=\;80\;\mathrm{cm}\end{array}ight.

    Lại có:

    \frac1{\mathrm d}+\frac1{\mathrm d'}=\frac1{\mathrm f}\Rightarrow\mathrm f=\frac{\mathrm d.\mathrm d'}{\mathrm d+\mathrm d'}=\frac{20.80}{100}=16\;\mathrm{cm}

  • Câu 11: Nhận biết
    Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ

    Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló

    Hướng dẫn:

    Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn câu đúng khi nói về thấu kính hội tụ

    Câu nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính hội tụ?

    Hướng dẫn:

    Trục chính của thấu kính là đường thẳng bất kì → sai vì: Trục chính của thấu kính là đường thẳng vuông góc với thấu kính, đi qua trung điểm của thấu kính.

    Quang tâm của thấu kính cách đều hai tiêu điểm → đúng.

    Tiêu điểm của thấu kính phụ thuộc vào diện tích của thấu kính → sai vì: Tiêu điểm của thấu kính không phụ thuộc vào diện tích của thấu kính.

    Khoảng cách giữa hai tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính → sai vì: Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm OF = OF′ = f là tiêu cự của thấu kính.

  • Câu 13: Nhận biết
    Ảnh A'B' thu được khi đặt vật AB trước thấu kính phân kì

    Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kì thu được ảnh A’B’ là

    Hướng dẫn:

    Ta có ảnh của một vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn phát biểu sai về thấu kính phân kì

    Khi nói về thấu kính phân kì, câu phát biểu nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Vì tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Điểm giống nhau của ảnh ảo thấu kính phân kì và ảnh thật thấu kính hội tụ

    Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ giống nhau ở chỗ

    Hướng dẫn:

    Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ giống nhau ở chỗ đều cùng chiều với vật.

    "đều ngược chiều với vật" → sai vì ảnh ảo của vật qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì đều cùng chiều với vật.

    "đều lớn hơn vật" → sai vì ảnh ảo của vật qua thấu kính hội tụ lớn hơn vật còn ảnh ảo của vật qua thấu kính phân kì luôn nhỏ hơn vật.

    "đều nhỏ hơn vật" → sai vì ảnh ảo của vật qua thấu kính hội tụ lớn hơn vật còn ảnh ảo của vật qua thấu kính phân kì luôn nhỏ hơn vật.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 6 lượt xem
Sắp xếp theo