Luyện tập Phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Thứ tự diễn ra các giai đoạn

    Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:

    I. Tiến hóa hóa học

    II. Tiến hóa sinh học.

    III. Tiến hóa tiền sinh học

    Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:

    Hướng dẫn:

    Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:

    Tiến hóa hóa học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hóa sinh học.

  • Câu 2: Nhận biết
    Loài người đầu tiên biết sử dụng công cụ bằng đá

    Loài nào sau đây là loài đầu tiên biết sử dụng công cụ bằng đá?

    Hướng dẫn:

    Loài người đầu tiên biết sử dụng công cụ bằng đá là người khéo léo (Homo habilis).

  • Câu 3: Thông hiểu
    Loài người bị cạnh tranh dẫn đến tuyệt chủng

    Các bằng chứng hóa thạch cho thấy trong chi Homo có ít nhất là 8 loài, hiện nay chỉ có loài người hiện đại còn tồn tại và phát triển, các loài khác đều đã bị diệt vong. Loài người nào đã bị loài người hiện đại cạnh tranh dẫn đến tuyệt chủng gần đây nhất?

    Hướng dẫn:

    Loài người Homo neanderthalensis đã bị loài người hiện đại cạnh tranh dẫn đến tuyệt chủng gần đây nhất.

  • Câu 4: Nhận biết
    Tiến hóa hóa học

    Tiến hóa hóa học là

    Hướng dẫn:

    Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Trong sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất

    Trong sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào?

    Hướng dẫn:

    Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản là nhờ điều kiện của khí quyển nguyên thủy: năng lượng từ núi lửa, sấm sét, tia tử ngoại,...

  • Câu 6: Thông hiểu
    Các đặc điểm chỉ xuất hiện ở người hiện đại

    Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ xuất hiện ở người hiện đại Homo sapiens mà không có ở các dạng người tổ tiên?

    (1) Có đời sống văn hóa và tôn giáo.

    (2) Biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn.

    (3) Dáng đứng thẳng.

    (4) Biết chế tác và sử dụng công cụ lao động.

    (5) Có lồi cằm.

    (6) Chi năm ngón.

    Hướng dẫn:

    Trong các dạng người tổ tiên, cần loại trừ Homo neanderthalesis (người Neanderthal) vì không phải tổ tiên trực tiếp của loài người.

    Chỉ có hai đặc điểm (1) (có đời sống văn hóa và tôn giáo) và (5) (có lồi cằm) là chưa có ở nhóm người trước đó là Homo erectus.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tìm phát biểu đúng

    Khi nói về quá trình phát sinh và phát triển của loài người, phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Các đặc điểm tương đồng giữa người và vượn người hiện đại cho thấy chúng ta có tổ tiên chung với vượn người.

  • Câu 8: Nhận biết
    Một bản sao tối giản của tế bào sống

    Một bản sao tối giản của tế bào sống, được bao bọc bởi lớp màng bên trong chứa các chất có thể tiến hóa thành dạng tế bào nhân sơ đơn giản, cổ nhất được gọi là

    Hướng dẫn:

    Một bản sao tối giản của tế bào sống, được bao bọc bởi lớp màng bên trong chứa các chất có thể tiến hóa thành dạng tế bào nhân sơ đơn giản, cổ nhất được gọi là tế bào tiền nhân sơ.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất

    Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất?

    Hướng dẫn:

    Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong đại dương nguyên thủy từ các hệ đại phân tử hữu cơ.

  • Câu 10: Nhận biết
    Nhóm người xuất hiện sau cùng

    Trong quá trình hình thành loài người, nhóm người nào sau đây xuất hiện sau cùng?

    Hướng dẫn:

    Trong quá trình hình thành loài người, nhóm người hiện đại (Homo sapiens) xuất hiện sau cùng.

  • Câu 11: Vận dụng
    Tìm nhận xét sai

    Cho các nhận xét sau về hướng tiến hóa của loài người, nhận xét sai là:

    Hướng dẫn:

    Chiều hướng phát triển của loài người:

    - Mặt cấu tạo: Ngày càng hoàn thiện dần về mặt cơ quan cũng như hình dạng: Tầm vóc cao lớn dần, đi thẳng dần, thể tích hộp sọ ngày càng tăng, răng xương hàm bớt thô, xuất hiện lồi cằm, xương vành mày biến mất.

    - Công cụ lao động: Công cụ lao động ngày càng phức tạp, đem lại hiệu quả cao hơn, ví dụ như từ việc chỉ dùng gậy, đá để san bắt hái lượm dần dần đã chế tạo được lao có ngạnh, kim, móc câu bằng xương, búa...

    - Đời sống xã hội ngày càng phức tạp: từ việc chỉ sống theo bầy đàn dần dần sống theo thị tộc, bộ lạc...

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính số phát biểu đúng

    Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, cho các phát biểu sau:

    (1) Sự sống chỉ xuất hiện khi các đại phân tử DNA và RNA có khả năng tự nhân đôi.

    (2) Các đại phân tử sinh học được hình thành trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

    (3) Chọn lọc tự nhiên tác động lên tất cả các giai đoạn trong quá trình tiến hóa.

    (4) Kết quả của tiến hóa sinh học là hình thành nên mầm sống các tế bào nguyên thủy.

    Số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    (1) sai vì sự sống bắt đầu khi xuất hiện các tế bào sơ khai đầu tiên.

    (2) sai vì các đại phân tử sinh học được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học.

    (3) đúng.

    (4) sai vì tiến hóa tiền sinh học hình thành các tế bào nguyên thủy.

  • Câu 13: Nhận biết
    Thời điểm sống của người khéo léo

    Người khéo léo sống cách đây khoảng

    Hướng dẫn:

    Người khéo léo sống cách đây khoảng 1,6 đến 2,0 triệu năm.

  • Câu 14: Nhận biết
    Tổ tiên của ti thể

    Các nhà khoa học cho rằng tổ tiên của ti thể là

    Hướng dẫn:

    Các nhà khoa học cho rằng tổ tiên của ti thể là sinh vật nhân sơ hiếu khí.

  • Câu 15: Nhận biết
    Sự phát sinh và tiến hóa của loài người chịu tác động

    Sự phát sinh và tiến hóa của loài người chịu tác động của các nhân tố nào?

    Hướng dẫn:

    Sự phát sinh và tiến hóa của loài người chịu tác động của nhân tố sinh học và nhân tố xã hội nhưng nhân tố xã hội là yếu tố quyết định.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (53%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo