Luyện tập Protein CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xác định liên kết

    Protein được tạo bởi các amino acid liên kết với nhau bằng các liên kết

    Hướng dẫn:

    Protein được tạo bởi các amino acid liên kết với nhau bằng các liên kết peptide.

  • Câu 2: Nhận biết
    Thủy phân protein

    Khi đun nóng protein đơn giản với dung dịch acid hay dung dịch base dưới tác dụng của enzyme, protein sẽ bị thủy phân sinh

    Hướng dẫn:

    Khi đun nóng protein đơn giản với dung dịch acid hay dung dịch base dưới tác dụng của enzyme, protein sẽ bị thủy phân sinh các amino acid

    Protein + Nước \xrightarrow[{\mathrm{ho}\operatorname ặ\mathrm c\;\mathrm{enzyme}}]{\mathrm{acid}\;\mathrm{ho}\operatorname ặ\mathrm c\;\mathrm{base},\mathrm t^{\mathrm o}} amino acid

  • Câu 3: Thông hiểu
    Quá trình không phải đông tụ protein

    Quá trình nào sau đây không phải đông tụ protein

    Hướng dẫn:

    Quá trình nào sau đây không phải đông tụ protein là để nước vôi ngoài không khí

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều đơn vị amino acid tạo nên.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Hiện tượng xảy ra khi cho giấm vào sữa đậu nành

    Hiện tượng xảy ra khi cho giấm vào sữa đậu nành là

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng xảy ra khi cho giấm vào sữa đậu nành là: Sữa đậu nành bị vón cục.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Đốt tóc, móng tay, móng chân, lông vịt, sừng động vật

    Khi đốt tóc, móng tay, móng chân, lông vịt, sừng động vật sẽ có chung hiện tượng là

    Hướng dẫn:

    Khi đốt tóc, móng tay, móng chân, lông vịt, sừng động vật sẽ thấy có mùi khét, khói bốc lên; tro có màu đen, xốp, mịn và dễ vỡ vụn.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chất có chứa thành phần chính là protein

    Cho các chất: nhựa PVC (1), thịt bò (2), sữa (3), móng tay (4), gạo (5), củ cải (6). Những chất có thành phần chính là protein gồm.

    Hướng dẫn:

    Những chất có chứa thành phần chính là protein là thịt bò (2), sữa (3), móng tay (4)

  • Câu 8: Thông hiểu
    Thành phần hóa học chủ yếu của tơ tằm

    Thành phần hóa học chủ yếu của tơ tằm

    Hướng dẫn:

    Thành phần hóa học chủ yếu của tơ tằm là protein.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Vì sao không dùng xà phòng có tính kiềm mạnh để giặt áo quần

    Vì sao không dùng xà phòng có tính kiềm mạnh để giặt áo quần may bằng vải tơ tằm.

    Hướng dẫn:

    Ta biết, protein dễ bị thủy phân trong môi trường base (hay có tính kiềm). Mà tơ tằm chứa protein nên không dùng xà phòng có tính kiềm mạnh để giặt áo quần may bằng vải tơ tằm để tránh vải bị hỏng.

  • Câu 10: Nhận biết
    Trứng là loại thực phẩm chứa

    Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều

    Hướng dẫn:

    Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều protein

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chất không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân

    Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?

    Hướng dẫn:

    Glucose không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân

  • Câu 12: Vận dụng
    Công thức phân tử của amino acid

    Aminoacid (A) chứa 13,59% N về khối lượng. Công thức phân tử của amino acid là

    Hướng dẫn:

    Phân tử khối của amino acid là:

    M = \ \frac{14}{13,59}.100\  \approx
103\ đvC

    Dựa vào đáp án Công thức phân tử của amino acid là C4H9O2N

  • Câu 13: Thông hiểu
    Xác định công thức X

    Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccharose, glucose, protein) thấy sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và N2. Vậy X có thể là

    Hướng dẫn:

    Đốt cháy chất hữu cơ X (X là một trong số các chất tinh bột, saccharose, glucose, protein) thấy sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và N2 \Rightarrow X chứa C, H, O và N

  • Câu 14: Vận dụng
    Khối lượng muối thu được

    Cho 8,9 gam amino acid X có công thức H2NCH(CH3)COOH tác dụng NaOH vừa đủ, khối lượng muối thu được là

    Hướng dẫn:

    nX = 8,9 : 89 = 0,1 mol

    Phương trình hóa học

    CH3CH(NH2)COOH + NaOH →  CH3CH(NH2)COONa 

    0,1                                      →  0,1 mol

    Theo phương trình

    nX = nmuối = 0,1 mol

    mmuối = 0,1.111 = 11,1 gam

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Số nguyên tử hydrogen có trong phân tử X

    Cho 8,9 gam amino acid X có công thức dạng tổng quát H2NCnH2nCOOH tác dụng HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử hydrogen có trong phân tử X là

    Hướng dẫn:

    Ta có sơ đồ phản ứng

    X + HCl ightarrow Muối

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    mX + mHCl = mmuối

    \mathbf{\Rightarrow} mHCl = mmuối - mX = 12,55 – 8,9 = 3,65 gam

    \mathbf{\Rightarrow} nHCl = 3,65 : 36,5 = 0,1 mol

    Do X có chứa nhóm 1 nhóm –NH2

    nX = nHCl = 0,1 mol

    \Rightarrow MX = 8,9 : 0,1 = 89 gam/mol

    Công thức X là: H2NC2H4COOH

    Vậy X có 7 nguyên tử H

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo