Luyện tập Ôn tập chủ đề 11 CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Nội dung của quy luật phân li

    Theo Mendel, nội dung quy luật phân li là

    Hướng dẫn:

    Theo Mendel, nội dung quy luật phân li là mỗi nhân tố di truyền (gene) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (allele) của bố hoặc của mẹ.

  • Câu 2: Vận dụng cao
    Xác định kiểu gene của bố mẹ để con có đủ 4 loại nhóm máu

    Ở người nhóm máu ABO do 3 gene allele IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gene IAIA , IAIO , nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gene IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gene IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gene IAIB. Hôn nhân giữa những bố mẹ có kiểu gene như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?

    Hướng dẫn:

    Kiểu gene P: IAIO × IBIO sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu với tỉ lệ:

    1 IAIB : 1 IAIO : 1 IBIO : 1 IOIO 

  • Câu 3: Nhận biết
    Số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài người

    Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài người là

    Hướng dẫn:

    Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài người là 2n = 46.

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định số lượng tế bào của nhóm

    Ở trâu có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 50. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 400 nhiễm sắc thể kép đang tiếp cận với thoi phân bào. Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Nhóm tế bào đang giảm phân có 400 nhiễm sắc thể kép đang tiếp cận với thoi phân bào đang ở kì đầu I.

    Vậy trong I tế bào có 50 nhiễm sắc thể kép.

    Số tế bào của nhóm là: 400 : 50 = 8 (tế bào)

  • Câu 5: Nhận biết
    Những biến đổi trong cấu trúc của gene

    Những biến đổi trong cấu trúc của gene, thường liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotide được gọi là

    Hướng dẫn:

    Những biến đổi trong cấu trúc của gene, thường liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotide được gọi là đột biến gene.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Những hội chứng do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra

    Những hội chứng nào sau đây do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra?

    Hướng dẫn:

    Các hội chứng do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra là: hội chứng mèo kêu (Cri-du-chat), Jacobsen,...

  • Câu 7: Nhận biết
    Kí hiệu của bốn loại đơn phân tạo nên DNA

    Bốn loại đơn phân cấu tạo nên DNA có kí hiệu là

    Hướng dẫn:

    Bốn loại đơn phân cấu tạo nên DNA có kí hiệu là: A, T, G, C.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính số lượng từng loại nucleotide của gene

    Một gene có 1440 liên kết hydrogen, trong đó số cặp nucleotide loại G – C nhiều gấp 2 lần số cặp T – A. Số lượng từng loại nucleotide của gene là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Ta có: G = 2A

    Mặt khác H = 2A + 3G = 2A + 3.2A =  1440

    Suy ra:

    A = T = 1440 : 8 = 180 nucleotide

    G = C = 180.2 = 360 nucleotide

  • Câu 9: Thông hiểu
    Morgan giải thích kết quả của phép lai

    Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.

    Để giải thích kết quả phép lai, Morgan cho rằng:

    Hướng dẫn:

    Dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1 : 1, Morgan cho rằng các gene quy định màu sắc thân và hình dạng cánh nằm trên 1 nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định trình tự amino acid trên chuỗi polypeptitde

    Một đoạn phân tử mRNA có trình tự như sau: 

    5'–AUGGCUCUCAGGAAAUUU–3'

    Hãy xác định trình tự amino acid trên chuỗi polypeptide.

    Hướng dẫn:

    Cứ 3 nucleotide liên tiếp trên mRNA quy định một amino acid trên chuỗi polypeptide và chiều đọc mã di truyền là chiều 5’ → 3’. Do đó, đối chiếu bảng mã di truyền, ta có trình tự amino acid trên chuỗi polypeptide trên là: Met-Ala-Leu-Arg-Lys-Phe.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Phát biểu không đúng về mối quan hệ giữa gene và protein

    Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ giữa gene và protein?

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ mối quan hệ giữa gene và protein trong việc biểu hiện các tính trạng ở sinh vật là DNA → RNA → protein → tính trạng.

  • Câu 12: Nhận biết
    Khái niệm tính trạng tương phản

    Thế nào là cặp tính trạng tương phản?

    Hướng dẫn:

    Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện khác nhau của cùng một tính trạng.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân

    Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là tiếp hợp giữa 2 nhiễm sắc thể kép trong từng cặp tương đồng.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định trình tự các nucleotide của mạch còn lại

    Mạch khuôn của gene có trình tự nucleotide là …–TGCAAGTACT–...

    Dựa trên nguyên tắc bổ sung, trình tự các nucleotide của mạch còn lại là

    Hướng dẫn:

    Các nucleotide giữa hai mạch của DNA liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng hai liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng ba liên kết hydrogen.

    Trình tự các nucleotide của mạch đã cho: …–TGCAAGTACT–...

    → Trình tự các nucleotide của mạch còn lại là: …– ACGTTCATGA–...

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xác định các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã

    Những thành phần nào tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

    Hướng dẫn:

    Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là: ribosome, mRNA, các amino acid và tRNA tương ứng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo