Luyện tập Quá trình tái bản, phiên mã và dịch mã CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Khái niệm quá trình dịch mã

    Dịch mã là

    Hướng dẫn:

    Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide thông qua thông tin di truyền được mã hóa trên mRNA.

  • Câu 2: Nhận biết
    Kết quả của quá trình nhân đôi DNA

    Kết quả của quá trình tái bản DNA là tạo ra

    Hướng dẫn:

    Kết quả của quá trình tái bản DNA: Từ một phân tử DNA ban đầu, qua quá trình tái bản đã tạo ra hai phân tử DNA con có cấu trúc giống với DNA mẹ ban đầu, trong đó một mạch mới được tổng hợp.

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định số lượng nucleotide từng loại của gene

    Một gene ở vi khuẩn E. coli đã tổng hợp cho một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 amino acid. Phân tử mRNA được tổng hợp từ gene trên có tỉ lệ A : U : G : C là 1 : 2 : 3 : 4. Số lượng nucleotide từng loại của gene trên là:

    Hướng dẫn:

    Số ribonucleotide của mRNA là: (298 + 2).3 = 900

    Theo bài ra ta có: A : U : G : C = 1 : 2 : 3 : 4, gọi số lượng A = x thì U = 2x, G = 3x, C = 4x.

    ⇒ x + 2x + 3x + 4x = 900

    ⇒ x = 90

    ⇒ A = 90, U = 180, G = 270, C = 360

    ⇒ A = T = 270, G = C = 630

  • Câu 4: Thông hiểu
    Quá trình dịch mã kết thúc

    Quá trình dịch mã kết thúc khi

    Hướng dẫn:

    Khi ribosome di chuyển đến gặp bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã sẽ dừng lại, yếu tố kết thúc được tế bào huy động tham gia để kết thúc quá trình dịch mã.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính số phân tử mRNA tạo ra

    Một gene của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 900 U; 1200 G; 1500 A; 900 C. Biết phân tử mRNA này có tổng số 1500 nucleotide. Số phân tử mRNA tạo ra là

    Hướng dẫn:

    Tổng số ribonucleotide môi trường cung cấp để tổng hợp phân tử mRNA là:

    900 + 1200 + 1500 + 900 = 4500

    ⇒ Số phân tử mRNA được tạo ra là: \frac{4500}{1500} = 3

  • Câu 6: Thông hiểu
    Diễn biến quá trình tái bản DNA ở một chạc sao chép

    Cho các nội dung sau:

    (1) Phá vỡ cấu trúc xoắn kép, tách mạch DNA thành hai mạch đơn nhờ enzyme tháo xoắn.

    (2) Enzyme DNA polymerase thực hiện lắp ghép các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung với mạch làm khuôn (A liên kết với T; G liên kết với C) để kéo dài chuỗi DNA mới.

    (3) Một phân tử DNA ban đầu sẽ tạo ra hai phân tử DNA mới có cấu tạo giống hoàn toàn so với DNA mẹ ban đầu.

    Diễn biến quá trình tái bản DNA ở một chạc sao chép là:

    Hướng dẫn:

    Diễn biến quá trình tái bản DNA ở một chạc sao chép:

    - Khởi đầu là quá trình tái bản DNA là quá trình phá vỡ cấu trúc xoắn kép, tách mạch DNA thành hai mạch đơn nhờ enzyme tháo xoắn.

    - Enzyme DNA polymerase thực hiện lắp ghép các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung với mạch làm khuôn (A liên kết với T; G liên kết với C) để kéo dài chuỗi DNA mới.

    - Kết thúc quá trình tái bản, một phân tử DNA ban đầu sẽ tạo ra hai phân tử DNA mới có cấu tạo giống hoàn toàn so với DNA mẹ ban đầu.

  • Câu 7: Vận dụng
    Xác định trình tự các amino acid tương ứng

    Biết các bộ ba trên mRNA mã hoá các amino acid tương ứng như sau: 5’CGA3’ mã hoá amino acid Arginine; 5'UCG3’ và 5’AGC3’ cùng mã hoá amino acid Serine; 5'GCU3’ mã hoá amino acid Alanine. Biết trình tự các nucleotide ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gene cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5’GCTTCGCGATCG3’. Đoạn gene này mã hoá cho 4 amino acid, theo lí thuyết trình tự các amino acid tương ứng với quá trình với quá trình dịch mã là:

    Hướng dẫn:

    Viết lại mạch mã gốc theo chiều 3’ – 5’.

    Mạch mã gốc: 3’ GCT AGC GCT TCG 5’

    mARN 5': CGA UCG CGA  AGC3’

    → Protein: Arginine - Serine - Arginine - Serine.

  • Câu 8: Nhận biết
    Thời điểm diễn ra quá trình tái bản DNA

    Quá trình tái bản DNA diễn ra vào thời điểm nào?

    Hướng dẫn:

    Quá trình tái bản DNA là một cơ chế sao chép các phân tử DNA trước mỗi lần phân bào.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Vai trò của enzyme DNA polymerase trong quá trình tái bản DNA

    Enzyme DNA polymerase có vai trò gì trong quá trình tái bản DNA?

    Hướng dẫn:

    Enzyme DNA polymerase có vai trò lắp ghép các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung với mạch làm khuôn (A liên kết với T; G liên kết với C) để kéo dài chuỗi DNA mới.

  • Câu 10: Nhận biết
    Xác định phương thức

    Trong quá trình tái bản của DNA, các nucleotide tự do sẽ tương ứng với các nucleotide trên mỗi mạch của phân tử DNA theo cách 

    Hướng dẫn:

    Trong quá trình tái bản của DNA, các nucleotide tự do sẽ tương ứng với các nucleotide trên mỗi mạch của phân tử DNA theo cách dựa trên nguyên tắc bổ sung.

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Tính số chuỗi polipeptide được tổng hợp và số amino acid cần cung cấp

    Một gene của vi khuẩn E. coli có 120 chu kì xoắn, nhân đôi liên tiếp 3 lần tạo ra các gene con. Mỗi gene con phiên mã 5 lần tạo mRNA. Tất cả các phân tử mRNA đều tham gia dịch mã và mỗi mRNA có 5 ribosome trượt qua một lần. Số chuỗi polipeptide được tổng hợp và số amino acid cần cung cấp cho quá trình dịch mã là

    Hướng dẫn:

    Gene có 120 chu kì xoắn có Tổng số nucleotide trong gene là: 120.10.2 = 2400

    ⇒ Trên mạch mã gốc có: \frac{2400}2 = 1200 (nucleotide)

    ⇒ Trên mRNA cũng có 1200 nucleotide ⇒ số bộ ba là: \frac{1200}3 = 400

    ⇒ Số amino acid được cung cấp cho quá trình dịch mã 1 chuỗi polipeptide là:

    400 – 1 = 399 amino acid

    Gene nhân đôi 3 lần tạo ra: 23 = 8 gene con

    Mỗi gene con phiên mã 5 lần, tổng số mRNA tạo ra là: 8.5 = 40

    Mỗi mRNA có ribosome trượt qua 5 lần ⇒ Tạo ra tổng cộng 40.5 = 200 chuỗi polipetide

    ⇒ Số amino acid cần cho quá trình dịch mã là: 200.399 = 79800 

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính số lần tái bản của mỗi phân tử DNA

    Có 8 phân tử DNA tái bản liên tiếp một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch nucleotide mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tái bản của mỗi phân tử DNA trên là:

    Hướng dẫn:

    Số phân tử DNA con được tạo ra sau k lần tái bản liên tiếp là 8.2k, tức là có 2.8.2k mạch. Trong số đó có 8.2 mạch của ADN mẹ ban đầu không phải từ nguyên liệu của môi trường nội bào → tổng số mạch đơn mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào là:

    8.2.2k – 2.8 = 112 ⇒ k = 3.

  • Câu 13: Nhận biết
    Mã di truyền

    Mã di truyền là:

    Hướng dẫn:

    Mã di truyền là mã bộ ba, được hình thành bởi ba nucleotide ngẫu nhiên từ bốn loại nucleotide của nucleic acid.

  • Câu 14: Nhận biết
    Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA

    Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA được gọi là

    Hướng dẫn:

    Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA được gọi là quá trình phiên mã.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Các bộ ba không mã hóa cho amino acid

    Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho amino acid nào. Các bộ ba đó là:

    Hướng dẫn:

    Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 61 bộ ba mã hóa cho 20 loại amino acid; có 3 bộ ba không mã hoá cho amino acid nào (bộ ba kết thúc). Ba bộ ba đó là: UAG, UAA, UGA.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 37 lượt xem
Sắp xếp theo