Luyện tập Polymer CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Các phân tử ban đầu tạo nên polymer

    Các phân tử ban đầu tạo nên polymer được gọi là

    Hướng dẫn:

    Các phân tử ban đầu tạo nên polymer được gọi là monomer

  • Câu 2: Nhận biết
    Nhận định nào sau đây không đúng

    Nhận định nào sau đây không đúng về polymer

    Hướng dẫn:

    Polymer là những hợp chất hữu cơ, có khối lượng phân tử rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau.

    Tính chất vật lí: Đa số polymer ở thể rắn, không bay hơi, không tan trong nước, một số polymer có thể tan trong xăng.

    Phân tử nhỏ nhất tạo ra polymer có tên gọi là monomer.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Khối lượng mỗi mắt xích của polyethylene

    Khối lượng mỗi mắt xích của polyethylene bằng bao nhiêu amu?

    Hướng dẫn:

    Khối lượng mỗi mắt xích của polyethylene bằng 28 amu. (mắt xích: - CH2 – CH2 -)

  • Câu 4: Nhận biết
    Polyethylene có monomer

    Polyethylene có monomer là

    Hướng dẫn:

    Polyethylene có monomer là CH2=CH2

  • Câu 5: Nhận biết
    Sản phẩm được làm từ polime tổng hợp

    Sản phẩm nào sau đây được làm từ polime tổng hợp?

    Hướng dẫn:

    Sản phẩm nào sau đây được làm từ polime tổng hợp màng bọc thực  phẩm

  • Câu 6: Nhận biết
    Ứng dụng của PE

    Đâu không phải ứng dụng của PE?

    Hướng dẫn:

    Ruột bút chì không phải là ứng dụng của PE.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Polymer tổng hợp

    Chất nào sau đây là polymer tổng hợp?

    Hướng dẫn:

    Polymer thiên nhiên: tơ tằm, cellulose, tinh bột, …

    Polymer tổng hợp: polyethylene (PE), polypropylene(PP), …

  • Câu 8: Thông hiểu
    Nhận xét không đúng

    Nhận xét nào sau đây không đúng

    Hướng dẫn:

    Ở nhiệt độ quá cao thì cao su sẽ bị chảy, ở nhiệt độ quá thấp thì cao su sẽ bị giảm sự đàn hồi (bị giòn và cứng).

  • Câu 9: Vận dụng
    Khối lượng polyethylene

    Trùng hợp 6,1975 lít ethylene (đkc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polyethylene thu được là:

    Hướng dẫn:

    nethylene = 6,1975 : 24,79 = 0,25 mol

    nCH2=CH2 \overset{t^{o},xt,\ p}{ightarrow}(-CH2-CH2-)n 

    0,25               ightarrow 0,25 (mol)

    mpolyethylene = 0,25.28 = 7 gam

    Khối lượng polyethylene thu được thực tế là:

    m_{polyethylene} = 7.\ \frac{\ 90}{100}
= 6,3\ gam

  • Câu 10: Nhận biết
    Đâu không phải ứng dụng của polymer

    Đâu không phải ứng dụng của polymer?

    Hướng dẫn:

    Thép xây dựng không phải ứng dụng của polymer.

  • Câu 11: Vận dụng
    Giá trị của m

    Trùng hợp m tấn ethylene thu được 1 tấn PE với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    nCH2=CH2 \overset{t^{o},xt,\ p}{ightarrow}(-CH2-CH2-)n 

    ethylene                    polyethylene

    Theo lý thuyết:

    methylene lí thuyết = mPE = 1 tấn

    Thực tế khối lượng ethylene là

    m_{ethylene} = 1.\ \frac{100\%}{80\%} =
1,25\ tấn

  • Câu 12: Nhận biết
    Polymer thiên nhiê

    Cho các chất: sợi bông (1), cao su buna (2), sợi gai (3), tinh bột (4), nylon (5)

    Số chất thuộc loại polymer thiên nhiên là

    Hướng dẫn:

    Các chất thuộc loại polymer thiên nhiên là: sợi bông (1), sợi gai (3), tinh bột (4),

  • Câu 13: Thông hiểu
    Giặt quần áo làm từ len, nylon hoặc tơ tằm

    Khi giặt quần áo làm từ len, nylon hoặc tơ tằm thì nên làm theo cách nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Quần áo làm từ len, nilon hoặc tơ tằm là các tơ poliamit kém bền với nhiệt, với acid và kiềm ightarrow Giặt bằng xà phòng có độ kiềm thấp, nước lạnh.

  • Câu 14: Nhận biết
    Vật liệu composite

    Vật liệu composite là

    Hướng dẫn:

    Vật liệu composite là vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều loại vật liệu khác nhau

  • Câu 15: Thông hiểu
    Vật liệu làm bằng chất dẻo

    Vật liệu làm bằng chất dẻo được dùng nhiều trong đời sống và sản xuất vì

    Hướng dẫn:

    Vật liệu làm bằng chất dẻo được dùng nhiều trong đời sống và sản xuất vì nó bền, nhẹ, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém, không thấm nước, …

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (53%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo