Luyện tập Giới thiệu về hợp chất hữu cơ CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại

    Theo thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại

    Hướng dẫn:

    Tthành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ gồm hai loại:

    + Hydrocarbon

    + Dẫn xuất của hydrocarbon.

  • Câu 2: Nhận biết
    Số hợp chất là hợp chất hữu cơ

    Có các chất sau: saccharose (C12H22O11), propane (C3H8), baking soda (NaHCO3), carbon monoxide (CO), chloroform (CHCl3), calcium carbonate (CaCO3). Số hợp chất là hợp chất hữu cơ là

    Hướng dẫn:

    Hợp chất hữu cơ gồm: saccharose (C12H22O11), propane (C3H8), chloroform (CHCl3).

  • Câu 3: Thông hiểu
    Hợp chất hữu cơ

    Hợp chất hữu cơ là

    Hướng dẫn:

    Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại.

  • Câu 4: Nhận biết
    Hợp chất nào không thuộc loại chất hữu cơ

    Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?

    Hướng dẫn:

    CO2 không thuộc loại hợp chất hữu cơ

  • Câu 5: Thông hiểu
    Nhận xét không đúng

    Nhận xét nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Hợp chất hữu cơ chắc chắn có carbon nên đốt cháy luôn thu được CO2.

    Hợp chất hữu cơ có thể không có H (ví dụ như: CCl4, NaOOC-COONa)

    Đốt cháy hợp chất hữu cơ còn tạo ra các sản phẩm khác ví dụ

    4CH5N + 9O2  \overset{t^{o}}{ightarrow}4 CO2 + 10 H2O + 2N2

  • Câu 6: Nhận biết
    Công thức phân tử

    Công thức phân tử là công thức cho biết

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo là công thức cho biết thành phần nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Công thức cấu tạo thu gọn của acetone

    Acetone là hợp chất hữu cơ được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa, làm dung môi trong nhiều ngành công nghiệp, ...

    Công thức cấu tạo thu gọn của acetone là:

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo thu gọn là CH3COCH3.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ

    Liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ hầu hết là

    Hướng dẫn:

    Liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ hầu hết là cộng hóa trị

  • Câu 9: Vận dụng
    Công thức phân tử của X

    Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 22. Công thức phân tử của X là

    Hướng dẫn:

    dX/H2 = 22 \Rightarrow M = 2. 22 = 44.

    Gọi công thức phân tử chất hữu cơ X là:

    CxHy \Rightarrow 12x + y = 44

    x, y nguyên, dương.

    Nghiệm thích hợp là C3H8.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Dẫn xuất hydrocarbon

    Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất hydrocarbon

    Hướng dẫn:

    Hợp chất hữu cơ gồm carbon và các nguyên tố khác (O, Cl, N, …) được gọi là dẫn xuất của hydrocarbon

  • Câu 11: Nhận biết
    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong C3H8O là

    Hướng dẫn:

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong C3H8O là

    \mathbf{\%}m_{C} =
\frac{3M_{C}}{M_{C_{3}H_{8}O}}.100\% = \ \frac{3.12}{3.12 + 8.1 +
16}.100\% = 60\%

  • Câu 12: Vận dụng
    Hợp chất có có liên kết đôi

    Chất nào sau đây trong phân tử có liên kết đôi?

    Hướng dẫn:

    C2H2: Công thức cấu tạo thu gọn: CH ≡ CH

    C2H6: Công thức cấu tạo thu gọn: CH3 – CH3

    C2H4: Công thức cấu tạo thu gọn: CH2 = CH2

    CH4 gồm các liên kết đơn

  • Câu 13: Vận dụng
    Công thức cấu tạo ứng với C4H10

    Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H10  

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H10

    CH3 – CH2 – CH2 – CH3

  • Câu 14: Nhận biết
    Hóa trị của H, C, O

    Trong hợp chất hữu cơ, hóa trị của H, C, O tương ứng là:

    Hướng dẫn:

    Trong hợp chất hữu cơ, hóa trị của H, C, O tương ứng là I, IV, II

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Xác định công thức phân tử

    Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,69. Lập công thức phân tử của limonen.

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức tổng quát của limonen là CxHy

    Ta có:

    %H = 100% - %C = 100% - 88,235% = 11,765%

    ⇒ Dlimonen/kk = 4,69
    ⇒ Mlimonen = 4,69.29 = 136 

    Ta có:

    x:\;y=\frac{\%C}{12}:\frac{\%H}1=\frac{88,235}{12}:\frac{11,765}1=7,35:11,765\;=\;5:8

    ⇒ x : y = 5 : 8 

    Vậy công thức đơn giản nhất của limonen là (C5H8)n

    Vì Mlimonen = 136

    ⇒ n.(12.5 + 8.1) = 136 ⇒ n = 2

    Vậy công thức phân tử của limonen là C10H16

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo