Luyện tập Nucleic acid và ứng dụng CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Xác định đoạn mạch RNA phù hợp

    Một đoạn gene có cấu trúc như sau:

    Mạch 1: A – C – T – C – G

    Mạch 2: T – G – A – G – C

    Giả sử mạch 2 là mạch khuôn mẫu tổng hợp RNA. Đoạn mạch RNA nào dưới đây là phù hợp?

    Hướng dẫn:

    Theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A – U; T – A; G – C; C – G

    Nếu mạch 2 là mạch gốc → mạch bổ sung với mạch 2 là: A – C – U – C – G

  • Câu 2: Thông hiểu
    Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử DNA

    Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử DNA là:

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử DNA là: C, H, O, N, P.

  • Câu 3: Nhận biết
    Vai trò của rRNA

    rRNA có vai trò

    Hướng dẫn:

    rRNA có vai trò tham gia cấu tạo nên ribosome.

  • Câu 4: Nhận biết
    Mỗi vòng xoắn của phân tử DNA

    Mỗi vòng xoắn của phân tử DNA có chứa

    Hướng dẫn:

    Mỗi vòng xoắn của phân tử DNA có chứa 10 cặp nucleotide.

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Tính số nucleotide của đoạn DNA

    Một đoạn DNA có tổng số liên kết hydrogen là 4050. Đoạn DNA này có hiệu số giữa số lượng nucleotide loại C với một loại nucleotide khác không bổ sung với nó bằng 20% tổng số nucleotide của DNA. Số nucleotide của đoạn DNA là

    Hướng dẫn:

    Gọi tổng số nucleotide của DNA là N.

    Ta có tổng số liên kết hydrogen là 4050: 2T + 3C = 4050

    Hiệu số giữa số lượng nucleotide loại C với một loại nucleotide khác không bổ sung với nó bằng 20% tổng số nucleotide của gene.

    ⇒ C – T = 20%N                                                 (1)

    Theo nguyên tắc bổ sung: C + T = 50%N           (2)

    Từ (1) và (2) ta có C = 35%N; T = 15%N

    ⇒ 2.15%N + 3.35%N = 4050 = 0,3N + 1,05N = 4050

    ⇒ N = 3000

  • Câu 6: Thông hiểu
    Yếu tố không quyết định tính đặc thù của DNA

    Tính đặc thù của DNA không phải do yếu tố nào dưới đây quy định?

    Hướng dẫn:

    Tính đặc thù của DNA do số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nucleotide trong phân tử DNA quy định.

  • Câu 7: Nhận biết
    Khái niệm gene

    Gene là gì?

    Hướng dẫn:

    Gene là một đoạn phân tử DNA mang thông tin di truyền quy định một loại sản phẩm nhất định (có thể là phân tử RNA hoặc chuỗi polypeptide thực hiện chức năng trong tế bào).

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính số liên kết hydrogen của gene

    Một gene của sinh vật nhân sơ có guanine chiếm 20% tổng số nucleotide của gene. Trên một mạch của gene này có 150 adenine và 120 thymine. Số liên kết hydrogen của gene là

    Hướng dẫn:

    Mạch 1 có: A1 = 150 và T1 = 120.

    Do A liên kết với T → mạch 2 có: A2 = T1 và T2 = A1.

    Do đó: A = A1 + A2 = A1 + T1 = 270

    Vậy: A = T = 270

    Lại có G = 20% số nucleotide, mà số nucleotide của mạch = 2A + 2G = 100%

    ⇒ Tổng số nucletide = 900

    ⇒ G = 180

    ⇒ Số liên kết hydrogen của genelà : 2A + 3G = 1080

  • Câu 9: Nhận biết
    Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid

    Nucleic acid được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các

    Hướng dẫn:

    Nucleic acid được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotide.

  • Câu 10: Nhận biết
    DNA không có chức năng

    DNA không có chức năng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    DNA có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

  • Câu 11: Nhận biết
    Hình ảnh thể hiện cấu trúc phân tử

    Hình ảnh dưới đây thể hiện cấu trúc của phân tử nào?

    Hướng dẫn:

    Cấu trúc của các phân tử RNA là:

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định trình tự các nucleotide của mạch còn lại

    Một đoạn phân tử DNA có trình tự các nucleotide trên một mạch như sau:

    – A – G – C – T – A – C – G – T –

    Dựa trên nguyên tắc bổ sung, hãy xác định trình tự các nucleotide của mạch còn lại.

    Hướng dẫn:

    Các nucleotide giữa hai mạch của DNA liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng hai liên kết hydrogen, G liên kết với C bằng ba liên kết hydrogen.

    Trình tự các nucleotide của mạch đã cho: – A – G – C – T – A – C – G – T –

    → Trình tự các nucleotide của mạch còn lại là: – T – C – G – A – T – G – C – A –.

  • Câu 13: Nhận biết
    Nucleotide không có trong cấu trúc của phân tử RNA

    Nucleotide loại nào không có trong cấu trúc của phân tử RNA?

    Hướng dẫn:

    RNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide gồm: adenine (A), guanine (G), uracil (U) và cytosine (C). 

    → Nucleotide không có trong cấu trúc của phân tử RNA là thymine (T).

  • Câu 14: Thông hiểu
    Ở DNA mạch kép, số nucleotide loại A luôn bằng số nucleotide loại T

    Ở DNA mạch kép, số nucleotide loại A luôn bằng số nucleotide loại T vì

    Hướng dẫn:

    Ở DNA mạch kép, số nucleotide loại A luôn bằng số nucleotide loại T vì hai mạch của DNA xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A. 

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính số lượng nucleotide của các loại trong phân tử DNA

    Số vòng xoắn trong một phân tử DNA là 100 000 vòng. Phân tử DNA này có 400 000 G. Số lượng nucleotide của các loại trong phân tử DNA là

    Hướng dẫn:

    Số vòng xoắn trong một phân tử DNA là 100 000 vòng → số lượng nucleotide của phân tử DNA là:

    N = 100 000.10.2 = 2 000 000 (nucleotide)

    Ta có: G =  400 000 ⇒ C = 400 000 

    ⇒ A = T = \frac{2\hspace{0.278em}000\hspace{0.278em}000\hspace{0.278em}-\hspace{0.278em}400\hspace{0.278em}000.2}2 = 600 000 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo