Luyện tập Công và công suất CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Đơn vị của công cơ học

    Đơn vị của công cơ học là

    Hướng dẫn:

    Đơn vị của công cơ học là Jun (J)

  • Câu 2: Nhận biết
    Lực tác dụng lên vật

    Nếu lực tác dụng lên vật có phương vuông góc với hướng dịch chuyển của vật thì công thực hiện bởi lực đó

    Hướng dẫn:

    Nếu lực tác dụng lên vật có phương vuông góc với hướng dịch chuyển của vật thì công thực hiện bởi lực đó bằng không.

  • Câu 3: Nhận biết
    Công thức tính công suất

    Công suất được xác định bởi công thực hiện trong một đơn vị thời gian là:

    Hướng dẫn:

    Công suất được xác định bởi công thực hiện trong một đơn vị thời gian

    \mathcal{P} = \frac{A}{t}.

    Trong đó \mathcal{P} là công suất, A (J) là công thực hiện, t (s) là đơn vị thời gian thực hiện công

  • Câu 4: Nhận biết
    Trường hợp nào sau đây không sinh công

    Trường hợp nào sau đây không sinh công?

    Hướng dẫn:

    Các trường hợp vận động viên thể thao sinh công là: cầu thủ bóng đá, vận động viên cầu lông, vận động viên đẩy tạ. Họ đều phải thực hiện một công để làm các vật chuyển động.

    Còn vận động viên cờ vua đang ngồi yên suy nghĩ thì không sinh công.

  • Câu 5: Nhận biết
    Trường hợp nào sau đây có công cơ học

    Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất.

    Hướng dẫn:

    Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Giá trị cho biết

    Trên một máy bơm có ghi \frac{1}{2}HP (mã lực: 1HP = 746W). Giá trị này cho biết

    Hướng dẫn:

    Trên một máy bơm có ghi \frac{1}{2}HP (mã lực: 1HP = 746W). Giá trị này cho biết công suất của máy bơm

  • Câu 7: Nhận biết
    Vật có khả năng sinh công

    Vật nào sau đây có khả năng sinh công

    Hướng dẫn:

    Chiếc bút đang rơi có khả năng sinh công

    (Chiếc bút đang rơi chịu tác dụng của trọng lực của chiếc bút và nó dịch chuyển (chuyển dời) xuống dưới theo hướng của trọng lực tác dụng lên nó).

  • Câu 8: Vận dụng
    Công suất của máy bơm

    Một máy bơm lớn dùng để bơm nước trong một ao, một giờ nó bơm được 1000m3 nước lên cao 1,8 m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Công suất của máy bơm là:

    Hướng dẫn:

    Ta có đổi 1 giờ = 3 600 giây

    Trọng lượng của nước được bơm lên là:

    P = d.V = 10 000.1000 = 107 (N)

    Chiều cao của nước được bơm lên h = 2,

    Công do máy bơm sinh ra là:

    A = P.h = 107.1,8 = 1,8.107 (J)

    Công suất của máy bơm là:

    \mathcal{P}_{A} = \frac{A}{t} =
\frac{1,8.10^{7}}{3600} = 5000\ W

  • Câu 9: Vận dụng
    Công suất của người đó thực hiện

     Một người đẩy một xe với một lực 300 N làm xe chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 5 m/s. Công suất của người đó thực hiện là

    Hướng dẫn:

    Công suất do người đó thực hiện là:

    \mathcal{P}_{A} = \frac{A}{t} =
\frac{F.s}{t} = F.\frac{s}{t} = F.v = 300.5 = 1500\ W

  • Câu 10: Vận dụng
    Công suất của động cơ ô tô

    Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 45km/h. Biết lực cản của không khí và ma sát tác dụng lên ô tô là 200N. Công suất của động cơ ô tô lúc này là:

    Hướng dẫn:

    Đổi 45 km/h = 12,5 m/s

    Vì ô tô chuyển động thẳng đều nên công của động cơ sinh ra giúp thắng công của lực cản và lực ma sát

    Công suất của động cơ là:

    \mathcal{P}_{A} = \frac{A}{t} =
\frac{F.s}{t} = F.\frac{s}{t} = F.v = 200.12,5 = 2500W =
2,5kW

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính công thực hiện được

    Một xe nâng tác dụng một lực hướng lên thẳng đứng, có độ lớn 700 N để nâng thùng hàn từ mặt đất lên độ cao 2 m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.

    Hướng dẫn:

    Công của lực nâng là: A = F.s = 700.2 = 1400 J

  • Câu 12: Vận dụng
    Thời gian máy đã hoạt động

    Một máy cơ có công suất 160 W, máy đã sinh ra công A = 720 kJ. Vậy thời gian máy đã hoạt động là:

    Hướng dẫn:

    Đổi 720 kJ = 720 000J

    Áp dụng công thức tính công suất:

    \mathcal{P =}\frac{A}{t} \Rightarrow t = \frac{A}{\mathcal{P}}

    Thời gian hoạt động của máy cơ là:

    t = \ \frac{A}{\mathcal{P}} = \frac{720\
000}{160}\ 4500\ (s) = 1\ giờ\ 15\ phút

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Trâu hay máy cày có công suất lớn hơn

    Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

    Hướng dẫn:

    Cùng cày một sào đất nghĩa là thực hiện công A như nhau ta có: A1 = A2 = A

    Thời gian thực hiện công A1 của trâu cày là: t1 = 2 giờ = 2.60 = 120 phút

    Thời gian thực hiện công A2 của máy cày là: t2 = 20 phút

    Công suất dùng trâu là:

    \mathcal{P}_{1} =
\frac{A_{1}}{t_{1}}

    Công suất khi dùng máy cày là:

    \mathcal{P}_{2} =
\frac{A_{2}}{t_{2}}

    Ta có:

    \frac{\mathcal{P}_{1}}{\mathcal{P}_{2}}
= \frac{A_{1}}{t_{1}}:\ \frac{A_{2}}{t_{2}} =
\frac{A_{1}}{A_{2}}.\frac{t_{2}}{t_{1}} = \ \frac{t_{2}}{t_{1}} = \
\frac{20}{120} = \ \frac{1}{6}\ (vì\ A_{1} = \ A_{2})

    Vậy dùng máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Trên một máy kéo có ghi công suất 7460 W

    Trên một máy kéo có ghi công suất 7460 W thì số oát ghi trên máy có ý nghĩa là

    Hướng dẫn:

    Trên một máy kéo có ghi công suất 7460W thì số oát ghi trên máy có ý nghĩa là máy kéo có thể thực hiện công 7460 J trong 1 giây

  • Câu 15: Thông hiểu
    Tính công của lực nâng

    Một xe nâng tác dụng một lực hướng lên, có độ lớn 2 000 N để nâng kiện hàng từ mặt đất lên độ cao 1,4 m. Tính công của lực nâng?

    Hướng dẫn:

    Công của lực nâng này là :

    A = F.s = 2 000.1,4 = 4 800 (J)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 11 lượt xem
Sắp xếp theo