Luyện tập Ôn tập chủ đề 8 CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Nhiệt độ sôi của ethylic alcohol

    Nhận xét nào đúng về nhiệt độ sôi của ethylic alcohol?

    Hướng dẫn:

    Ethylic alcohol sôi ở 78,3°C

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính chất hóa học của ethylic alcohol

    Đâu không phải tính chất hóa học của ethylic alcohol?

    Hướng dẫn:

    Ethylic alcohol không phản ứng với CaCO3

    NB

  • Câu 3: Nhận biết
    Khối lượng phân tử acetic acid

    Khối lượng phân tử acetic acid là

    Hướng dẫn:

    Acetic acid có công thức phân tử là C2H4O2

    Khối lượng phân tử là 60

  • Câu 4: Nhận biết
    Phương trình hóa học chuyển hóa ethylic alcohol thành acetic acid

    Để sản xuất giấm ăn, người ta thường dùng phương pháp lên men dung dịch ethylic alcohol loãng. Phương trình hóa học nào biểu diễn đúng phản ứng lên men trên?

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học chuyển hóa ethylic alcohol thành acetic acid là:

    C2H5OH + O2 \overset{men\
giấm}{ightarrow} CH3COOH + H2O

  • Câu 5: Thông hiểu
    Phân biệt ethylic alcohol và acetic acid

    Để phân biệt ethylic alcohol và acetic acid, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt ethylic alcohol và acetic acid, ta dùng CaCO3, acetic acid phản ứng còn ethylic alcohol thì không phản ứng

    Phương trình hóa học:

    2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 ↑ + H2O

  • Câu 6: Nhận biết
    Chất làm quỳ tím đổi màu sang đỏ

    Chất nào sau đây làm quỳ tím đổi màu sang đỏ?

    Hướng dẫn:

    CH3COOH là acid làm đổi màu quỳ tím sang đỏ

  • Câu 7: Nhận biết
    Cho bột NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH

    Khi cho bột NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH, hiện tượng xảy ra là

    Hướng dẫn:

    Khi cho bột NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH, hiện tượng xảy ra là chất rắn tan, có bọt khí.

    Phương trình phản ứng

    NaHCO3 + CH3COOH → CH3COONa + H2O + CO2

  • Câu 8: Thông hiểu
    Cồn sinh học có thành phần chủ yếu

    Hiện nay, ở Việt Nam xăng E5 RON92 (còn gọi là xăng sinh học E5) là hỗn hợp thu được khi trộn xăng RON92 với cồn sinh học có thành phần chủ yếu là chất (X). Tên gọi của chất (X) là

    Hướng dẫn:

    Cồn sinh học có thành phần chủ yếu là ethylic alcohol.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Dung dịch có thể hoà tan được lớp cặn

    Trong quá trình đun nước, lâu ngày chúng ta có thể thyas có một lớp chất cặn (chứa CaCO3) màu trắng bám vào đáy ấm. Dung dịch nào sau đây có thể hoà tan được lớp cặn nói trên?

    Hướng dẫn:

    Giấm ăn có chứa acetic acid có tác dụng với CaCO3 để tạo chất tan và khí CO2.

    Phương trình hóa học:

    2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

  • Câu 10: Nhận biết
    Xác định chất X

    Cho sơ đồ phản ứng: CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2}{SO}_{4},t^{o}}{\Leftrightarrow} X + H2O. Vậy X là chất nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2}{SO}_{4},t^{o}}{\Leftrightarrow} CH3COOC2H5 + H2O

  • Câu 11: Thông hiểu
    Số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Trong phân tử ethylic alcohol có một nguyên tử hydrogen không liên kết với nguyên tử carbon mà liên kết với nguyên tử oxygen, tạo ra nhóm –OH.

    (2) Ethylic alcohol tác dụng với acetic acid thu được ester.

    (3) Ethylic alcohol cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.

    (4) Nhiệt độ sôi của ethylic alcohol cao hơn nhiệt độ sôi của nước.

    Số phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

    Số phát biểu đúng là (1), (2), (3)

    Phát biểu (4) sai vì nhiệt độ sôi của rượu etylic là 78,3oC

  • Câu 12: Thông hiểu
    So sánh nhiệt độ sôi của các chấ

    So sánh nhiệt độ sôi của các chất: acetic acid, propane, ethylic alcohol

    Hướng dẫn:

    Nhiệt độ sôi của acetic acid > ethylic alcohol > alkane

    CH3COOH > C2H5OH > CH3CH2CH3

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Tính giá trị của m

    Hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H5OH có khối lượng 16,6 gam tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, cho thêm dung dịch H2SO4 đặc và 9,2 gam C2H5OH vào 0,9 mol X được dung dịch Y. Đun nóng Y, thực hiện phản ứng ester hóa với hiệu suất 80% thu được m gam ester. Tính giá trị của m.

    Hướng dẫn:

    X tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch NaOH 1M chỉ có CH3COOH phản ứng với NaOH

    \Rightarrow nNaOH = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    0,2 \leftarrow 0,2 (mol)

    \Rightarrow mCH3COOH = 0,2.60 = 12 gam

    \Rightarrow mC2H5OH = 16,6 – 12 = 4,6 gam\  \RightarrownC2H5OH = 4,6 : 46 = 0,1 mol

    Ta có tỉ lệ mol giữa CH3COOH và C2H5OH là 2 : 1

    \Rightarrow Trong 0,9 mol X có chứa 0,6 mol CH3COOH và 0,3 mol C2H5OH

    Số mol C2H5OH thêm vào là

    nC2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 mol

    \RightarrowTổng số mol C2H5OH tham gia phản ứng ester

    nC2H5OH = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol

    Phương trình phản ứng

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2}{SO}_{4},t^{o}}{\Leftrightarrow} CH3COOC2H5 + H2O

    0,5\  ightarrow 0,5 mol

    Hiệu suất phản ứng 80%

    \Rightarrownester = 0,5.80% = 0,4 mol

    Vậy giá trị của mester = 0,4. 88 = 35,2 (gam)

  • Câu 14: Vận dụng
    Phần trăm khối lượng của C2H5OH

    Cho 13,6 gam hỗn hợp gồm C2H5OH và CH3COOH tác dụng vừa đủ với kim loại Na sau phản ứng thu được 3,09875 lít khí H2 (đkc). Phần trăm khối lượng của C2H5OH trong hỗn hợp là:

    Hướng dẫn:

    nH2 (đkc) = 2,8 : 22,4 = 0,125 (mol)

    Gọi x, y là số mol lần lượt của C2H5OH và CH3COOH

    Tổng khối lượng hỗn hợp:

    46x + 60y = 13,6 (1)

    Phương trình phản ứng xảy ra

    2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

    x                          →                      0,5x  (mol)

    2CH3COOH+ 2Na → 2CH3COO Na + H2

    y                             →                            0,5y (mol)

    Theo phương trình hóa học nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,125 mol (2)

    Giải (1) và (2) → x = 0,1 mol và y = 0,15 mol

    \Rightarrow mC2H5OH = 0,1.46 = 4,6 (g)

    \%{\ C_{2}H}_{5}OH = \
\frac{4,6}{13,6}.100\% = 33,82\%

  • Câu 15: Vận dụng
    Khối lượng dung dịch CH3COOH

    Hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO vào dung dịch CH3COOH 10%. Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là

    Hướng dẫn:

    n_{{CH}_{3}COOH} = \frac{24}{80} = 0,3\
mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O

    0,6                     0,3 mol

    Khối lượng acetic acid có trong dung dịch là:

    mCH3COOH = 0,6.60 = 36 gam.

    Khối lượng dung dịch acetic acid là:

    m_{{dung\ dịch\ CH}_{3}COOH} =
\frac{m_{{CH}_{3}COOH}.100\%}{C\%} = \frac{36.100}{10} = 360\
gam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Sắp xếp theo