Luyện tập Khúc xạ ánh sáng CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn câu phát biểu đúng khi nhúng đũa vào nước

    Quan sát chiếc đũa khi nhúng vào nước. Hãy chọn câu phát biểu đúng?

    Hướng dẫn:

    Quan sát chiếc đũa khi nhúng vào nước, ta thấy chiếc đũa bị gãy khúc tại mặt phân cách hai môi trường do hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 

  • Câu 2: Nhận biết
    Chiết suất tỉ đối giữa thủy tinh và nước

    Nước và thuỷ tinh có chiết suất lần lượt là n1 và n2. Chiết suất tỉ đối giữa thuỷ tinh và nước là

    Hướng dẫn:

    Chiết suất tỉ đối giữa thuỷ tinh và nước là: n21 = \frac{\displaystyle{\mathrm n}_2}{{\mathrm n}_1}.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính chiết suất của thủy tinh

    Cho biết tốc độ ánh sáng truyền trong không khí là 300 000 km/s; trong thủy tinh là 197 368 km/s. Tính chiết suất của thủy tinh.

    Hướng dẫn:

    Chiết suất của thủy tinh là:

    \frac{{\mathrm v}_1}{{\mathrm v}_2}=\frac{{\mathrm n}_2}{{\mathrm n}_1}=\frac{300000}{197368}=1,52

    ⇒ n2 = 1,52.1 = 1,52

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính số lần khúc xạ

    Một con cá vàng đang bơi trong một bể cá cảnh có thành bằng thủy tinh trong suốt. Một người ngắm con cá qua thành bể. Hỏi tia sáng truyền từ con cá đến mắt người đó đã chịu bao nhiêu lần khúc xạ?

    Hướng dẫn:

    Người ngắm con cá qua thành bể bằng thủy tinh, tia sáng truyền từ con cá tới mắt người đó đã qua hai lần khúc xạ tại hai mặt phân cách: nước – thủy tinh và thủy tinh – không khí.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm nhận định đúng

    Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định góc khúc xạ

    Chiếu một tia sáng vuông góc với bề mặt thủy tinh. Khi đó góc khúc xạ bằng:

    Hướng dẫn:

     Chiếu một tia sáng vuông góc với bề mặt thủy tinh ⇒ i = 0o ⇒ r = 0o.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tìm phát biểu chính xác

    Dùng kẹp gắp một viên bi dưới đáy chậu lúc không có nước và lúc chậu đầy nước. Phát biểu nào sau đây chính xác?

    Hướng dẫn:

    Ánh sáng từ viên bi tới mặt phân cách bị khúc xạ, đổi phương truyền sáng, do đó ta chỉ nhìn thấy ảnh của viên bi (khác vị trí so với viên bi), nên khó xác định vị trí của viên bi.

  • Câu 8: Nhận biết
    Pháp tuyến

    Pháp tuyến là đường thẳng

    Hướng dẫn:

    Pháp tuyến là đường thẳng tạo với mặt phân cách giữa hai môi trường góc vuông tại điểm tới.

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định góc khúc xạ của tia sáng
    Chiếu một tia sáng với góc tới i = 30o đi từ thuỷ tinh ra không khí. Cho biết chiết suất thuỷ tinh là n = 2. Góc khúc xạ của tia sáng bằng
    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \frac{\sin\;\mathrm i}{\sin\;\mathrm r}=\frac{{\mathrm n}_2}{{\mathrm n}_1}\Rightarrow\frac{\sin\;30^\circ}{\sin\;\mathrm r}=\frac{\sqrt2}1 \Rightarrow\sin\;\mathrm r\;=\;\frac{\sqrt2}4\Rightarrow\mathrm r=\;20,7^\circ

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định góc tới i

    Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất n = 4/3. Nếu góc khúc xạ r là 30o thì góc tới i (lấy tròn) là

    Hướng dẫn:

    Sin i = n sin r ⇔ sin i = \frac{4}{3}.sin 30o ⇔ i = 42o

  • Câu 11: Nhận biết
    Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

    Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Tính độ dài bóng của thành bể tạo được ở đáy bể

    Một bể chứa có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 cm. Biết độ cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 30o so với phương ngang thì độ dài bóng của thành bể tạo được ở đáy bể là

    Hướng dẫn:

    Theo đề bài HI = 60 cm. AM = 80 – 60 = 20 cm

    Ta có: sin i = n.sin r với i = 90 – 30 = 60o (hình vẽ)

    \Rightarrow\sin\;\mathrm r\;=\frac{\sin\;\mathrm i}{\mathrm n}=\frac{\sin\;60^\circ}{\displaystyle\frac43}=\frac{3\sqrt3}8\Rightarrow\mathrm r=40,5^\circ

    tan \widehat{\mathrm{IAM}} = \frac{\mathrm{IM}}{\mathrm{AM}} ⇒ IM = CH = AM.tan \widehat{\mathrm{IAM}} = 20.tan 60o = 20\sqrt3 (cm)

    tan \widehat{\mathrm{RIH}} = \frac{\mathrm{HR}}{\mathrm{IH}} ⇒ HR = IH.tan \widehat{\mathrm{RIH}} = 60.tan 40,5o = 51,25 (cm)

    Bóng của thành bể tạo thành dưới đáy bể là: CR = CH + HR = 85,9 (cm).

  • Câu 13: Nhận biết
    Góc khúc xạ r

    Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi:

    Hướng dẫn:

    Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn câu sai khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng

    Điều nào sai khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng?

    Hướng dẫn:

    Khi tia sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước thì góc tới lớn hơn góc khúc xạ.

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định tốc độ truyền ánh sáng trong môi trường A

    Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 9o thì góc khúc xạ là 8o. Tốc độ ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s. Tốc độ ánh sáng trong môi trường A là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    \frac{\sin\;9^\circ}{\sin\;8^\circ}=\frac{{\mathrm n}_{\mathrm B}}{{\mathrm n}_{\mathrm A}}=\frac{{\mathrm v}_{\mathrm A}}{{\mathrm v}_{\mathrm B}}=\frac{{\mathrm v}_{\mathrm A}}{2.10^5}

    ⇒ vA = 22,5.104 (km/s)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 11 lượt xem
Sắp xếp theo