Luyện tập Ôn tập chủ đề 2 CTST

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Chiết suốt của thủy tinh

    Một tia sáng SI đổi phương truyền khi đi từ không khí vào thủy tinh tại điểm tới I như hình vẽ. Chiết suốt của thủy tinh là

    Hướng dẫn:

    Chiết suất của thủy tinh là:

    \frac{\sin i}{\sin r} = \ n_{21} =
const

    n_{21} = \frac{\sin 42}{\sin 26} =
1,53

    n_{2} = n_{21}.n_{1} = 1,53.1 =
1,53

  • Câu 2: Nhận biết
    Nhận định không đúng

    Nhận định nào sau đây không đúng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

    Hướng dẫn:

    chỉ khi góc tới bằng 0 thì góc khúc xạ mới bằng góc tới và bằng 0

    Sin góc tới và sin góc khúc xạ liên hệ với nhau qua biểu thức:

    Sin i = nsin r

  • Câu 3: Nhận biết
    Xác định vị trí xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng

    Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào một chậu nước trong. Tại đâu xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

  • Câu 4: Nhận biết
    Xác định góc khúc xạ

    Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi

    Hướng dẫn:

    I là điểm tới

    SI: tia tới

    Đường NN’ vuông góc với mặt phân cách là pháp tuyến tại điểm tới

    SIN là góc tới, kí hiệu i

    N’IR là góc khúc xạ, kí hiệu là r

    Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới

    Vậy trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới

  • Câu 5: Nhận biết
    Định luật khúc xạ

    Theo định luật khúc xạ thì

    Hướng dẫn:

    Theo định luật khúc xạ ánh sáng thì

    + Tia tới và tia khúc xạ đều nằm trong mặt phẳng tới

    + Góc khúc xạ bằng 0 nếu góc tới bằng 0, đây là trường hợp tia sáng truyền vuông góc với mặt phân cách

    + khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng theo quy luật sini = nsinr

  • Câu 6: Thông hiểu
    Giải thích các hũng nước xuất hiện trên mặt đường trưa nắng

    Lúc trưa nắng, mặt đường nhựa khô ráo, nhưng ta nhìn từ xa có vẻ như có hũng nước. Đó là vì các tia sáng phản xạ

    Hướng dẫn:

    Lúc trưa nắng, mặt đường nhựa khô ráo, nhưng nhìn từ xa có vẻ như có hũng nước. Đó là vì các tia sáng phản xạ toàn phần trên lớp không khí sát mặt đường và đi vào mắt.

  • Câu 7: Nhận biết
    Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần

    Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là cáp dẫn sáng trong nội soi

  • Câu 8: Nhận biết
    Điều kiện đầy đủ để xảy ra phản xạ toàn phần

    Khi tia sáng từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2, điều kiện đầy đủ để xảy ra phản xạ toàn phần là

    Hướng dẫn:

    Điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần:

    Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang nhỏ hơn: n1 > n2

    Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn: i ≥ ith

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chỉ ra phương án sai

    Chỉ ra phương án sai. Đặt một cây nến trước một thấu kính hội tụ:

    Hướng dẫn:

    Ảnh của cây nến trên màn ảnh có thể là ảnh thật hoặc ảnh ảo. Vì ảnh ảo không hứng được trên màn chắn

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính tốc độ ánh sáng trong môi trường A

    Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 6° thì góc khúc xạ là 8°. Tính tốc độ ánh sáng trong môi trường A. Biết tốc độ ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s.

    Hướng dẫn:

    Ta có, chiết suất tuyệt đối của các môi trường:

    Môi trường A:

    n_{A} = \
\frac{C}{v_{A}}(1).

    Môi trường B:

    n_{B} = \
\frac{C}{v_{B}}(2)

    Từ (1) và (2) ta có:

    \frac{n_{B}}{n_{A}} = \
\frac{v_{A}}{v_{B}} \Rightarrow \ v_{A} =
\frac{n_{B}}{n_{A}}.v_{B}

    Mặt khác, theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:

    n_{A}\sin i = \ n_{B}\sin r

    \Rightarrow \ \frac{n_{B}}{n_{A}} = \
\frac{\sin i}{\sin r}

    \Rightarrow v_{A} = \frac{\sin i}{\sin
r}v_{B} = \ \frac{\sin 6^{o}}{\sin 8^{o}}.2.10^{5} = 1,50.10^{5}\
(\frac{km}{s})

  • Câu 11: Vận dụng
    Ảnh thu được

    Một thấu kính hội tụ có tiêu cự (f = 20 cm ). Một vật thật AB cách thấu kính (40 cm). Ảnh thu được là:

    Hướng dẫn:

    Ta có f = 20 cm, d = 40 cm

    Vật đặt tại d = 2f = 40 cm sẽ thu được ảnh thạt ngược chiều với vật và bằng vật

    Áp dụng biểu thức:

    \frac{1}{f} = \frac{1}{d} +
\frac{1}{d'}

    \mathbf{\Rightarrow}d^{'} =
\frac{f.d}{d - f} = \ \frac{20.40}{40 - 20} = 40cm

     Ảnh thu được là ảnh thật ngược chiều với vật, cách thấu kính một khoảng 40cm và cao bằng vật.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Góc tới hạn phản xạ toàn phần

    Khi ánh sáng từ nước ( \mathrm n=\frac43) sang không khí, góc tới hạn phản xạ toàn phần là:

    Hướng dẫn:

    Công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần:

    \sin i_{th} = \frac{n_{2}}{n_{1}} = \
\frac{1}{\frac{4}{3}}\  = \frac{3}{4}\  \Rightarrow i_{th} =
48^{o}35^{'}

  • Câu 13: Vận dụng
    Góc tới (i) có giá trị

    Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt môi trường trong suốt chiết suất (n =
\sqrt{3}) sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau. Khi đó góc tới (i) có giá trị là:.

    Hướng dẫn:

    Ta có: Tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau

    \Rightarrow i’ + r = 90o

    Mà ta có: i’ = I \Rightarrow i + r = 90o

    Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng, ta được:

    \frac{\sin i}{\sin r} = 21 = \
\frac{n_{2}}{n_{1}} = n\ (1)

    Mặt khác, ta có:

    i + r = 90o \Rightarrow sin r = ncosi (2)

    Từ (1) và (2) ta suy ra được:

    tan i = n = \sqrt{3} \Rightarrow I = 60o

  • Câu 14: Vận dụng
    Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước

    Một bể nước chứa có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 cm và độ cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết suất của nước là \frac{4}{3}. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 30o so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là

    Hướng dẫn:

    Ta có: AB = AH – BH = 80 – 60 = 20 cm

    Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là: BI

    Xét tam giác vuông ABI có:

    \tan 30^{o} =
\frac{AB}{BI}\  \Rightarrow BI = \frac{AB}{\tan 30^{o}} = \
\frac{20}{\tan 30^{o}} = 34,6

    Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là BI = 34,6 cm

  • Câu 15: Thông hiểu
    Độ bội giác của kính lúp

     Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5 cm độ bội giác của kính lúp đó là:

    Hướng dẫn:

    Độ bội giác của kính lúp là:

    G = \ \frac{25}{f} = \ \frac{25}{12,5} =
2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo