Luyện tập Thu thập và phân loại dữ liệu Chân trời sáng tạo

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Điền dữ liệu thích hợp vào chỗ trống

    Cho dãy số liệu là tuổi của 30 học sinh lớp 8 như sau:

    13, 14, 13, 12, 14, 13, 14, 15, 13, 14, 13, 14, 16, 12, 14,

    13, 14, 15, 16, 13, 14, 13, 12, 17, 13, 12, 13, 13, 13, 14

    Lập bảng dữ liệu về độ tuổi theo mẫu sau:

    Tuổi

    Số học sinh

    12

    4

    13

    12

    14

    9

    15

    2

    16

    2

    17

    1

    Đáp án là:

    Cho dãy số liệu là tuổi của 30 học sinh lớp 8 như sau:

    13, 14, 13, 12, 14, 13, 14, 15, 13, 14, 13, 14, 16, 12, 14,

    13, 14, 15, 16, 13, 14, 13, 12, 17, 13, 12, 13, 13, 13, 14

    Lập bảng dữ liệu về độ tuổi theo mẫu sau:

    Tuổi

    Số học sinh

    12

    4

    13

    12

    14

    9

    15

    2

    16

    2

    17

    1

    Hoàn thành bảng dữ liệu như sau:

    Tuổi

    Số học sinh

    12

    4

    13

    12

    14

    9

    15

    2

    16

    2

    17

    1

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn các đáp án đúng

    Cho bảng thống kê sau:

    Họ và tên

    Giới tính

    Tuổi

    Vị trí phòng ban

    Số ngày chấm công

    Nguyên Minh Quân

    Nam

    25

    Công nghệ

    22

    Lâm Minh Khôi

    Nam

    26

    Kế toán

    23

    Lê Tâm An

    Nữ

    25

    Hành chính nhân sự

    21

    Hoàng Văn Hùng

    Nam

    27

    Kho vận

    22

    Nguyền Trúc Anh

    Nữ

    26

    Kiểm toán

    23

    Trong bảng trên các dữ liệu định lượng là:

    Hướng dẫn:

    Dữ liệu định lượng trong bảng trên là Tuổi, Số ngày chấm công.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tìm dữ liệu định lượng rời rạc

    Xác định số dữ liệu định lượng rời rạc?

    (1) Số lượng khách hàng ghé thăm cửa hàng vào cuối tuần

    (2) Lượng nước tiêu thụ của mỗi quốc gia trong 10 năm

    (3) Kết quả của việc tung một con súc sắc 6 mặt 10 lần

    (4) Chiều cao của cây trong rừng nhiệt đới

    (5) Số học sinh của các lớp trong khối

    Hướng dẫn:

    Dữ liệu định lượng liên tục: Lượng nước tiêu thụ của mỗi quốc gia trong 10 năm; Kết quả của việc tung một con súc sắc 6 mặt 10 lần; Chiều cao của cây trong rừng nhiệt đới.

    Dữ liệu định lượng rời rạc: Số học sinh của các lớp trong khối; Số lượng khách hàng ghé thăm cửa hàng vào cuối tuần.

  • Câu 4: Nhận biết
    Tìm dữ liệu định lượng rời rạc

    Dữ liệu nào sau đây là dữ liệu định lượng rời rạc?

    Hướng dẫn:

    Dữ liệu định lượng rời rạc là: “Lan có 2 anh trai và 1 em gái.”

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định số dữ liệu định lượng liên tục

    Có bao nhiêu dữ liệu định lượng liên tục trong các dữ liệu dưới đây?

    (1) Tốc độ gió hàng ngày.

    (2) Số lượng vé bán ra mỗi ngày 

    (3) Nhiệt độ tủ đông mỗi giờ.

    (4) Cân nặng trẻ sơ sinh mỗi tháng.

    (5) Số lượt đánh giá sản phẩm.

    (6) Số học sinh mỗi lớp.

    (7) Thời lượng cuộc gọi chăm sóc khách hàng.

    (8) Số lượt đánh giá sản phẩm.

    Hướng dẫn:

    Các dữ liệu định tính liên tục là:

    Tốc độ gió hàng ngày

    Nhiệt độ tủ đông mỗi giờ

    Số lượng vé bán ra mỗi ngày

    Cân nặng trẻ sơ sinh mỗi tháng

    Thời lượng cuộc gọi chăm sóc khách hàng

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định các dữ liệu định lượng rời rạc

    Dữ liệu nào dưới đây là dữ liệu định lượng rời rạc?

    Hướng dẫn:

    Các dữ liệu định lượng rời rạc là: Số lớp học trong một khối; Học phí các lớp học thêm của bạn.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tìm dữ liệu định lượng liên tục

    Xác định dữ liệu định lượng liên tục?

    Hướng dẫn:

    Chỉ số IQ là dữ liệu định lượng liên tục.

    Số tiền thưởng nhận được sau mỗi cuộc thi; Số câu trả lời đúng trong mỗi bài kiểm tra là dữ liệu định lượng rời rạc.

    Mức độ yêu thích món ăn là dữ liệu định tính.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn các phương án thích hợp

    Tìm các dữ liệu định lượng liên tục?

    Hướng dẫn:

    Dữ liệu định lượng liên tục là: Nhiệt độ trung bình mỗi ngày của thành phố; Thể tích nước mỗi giờ trong bể.

    Dữ liệu định lượng rời rạc là: Số người đi tàu vào những ngày khác nhau trong tuần; Tổng các số khi tung ba con súc sắc.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định dữ liệu không hợp lí

    Kết quả xếp loại học lực của một lớp có 40 học sinh được biểu diễn trong biểu đồ hình quạt dưới đây

    Biết lớp có 2 học sinh xuất sắc; 5 học sinh giỏi, 16 học sinh tiên tiến. Chỉ ra điểm không hợp lí thuộc nhóm học sinh nào?

    Hướng dẫn:

    Quan sát biểu đồ ta thấy số học sinh giỏi chiếm 10%

    => Số học sinh giỏi của lớp là: \frac{10.40}{100} = 4 eq 5

    => Không hợp lí.

    Vậy số liệu không hợp lí nằm trong nhóm học sinh giỏi.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tìm dữ liệu định lượng liên tục

    Dữ liệu nào sau đây là dữ liệu định lượng liên tục?

    Hướng dẫn:

    Dữ liệu liên tục là: Khoảng cách gần nhất từ nhà bạn đến trường.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm dữ liệu không hợp lí

    Lượng mưa trung bình trong 4 tháng của hai tỉnh A và B được thể hiện qua biểu đồ trong hình vẽ sau:

    Biết tổng lượng mưa trung bình của cả hai tỉnh với mỗi tháng không nhiều hơn 100 mm. Hỏi số liệu không hợp lí nằm ở tháng mấy?

    Hướng dẫn:

    Quan sát biểu đồ ta thấy:

    Số liệu không hợp lí ở tháng 8

    Vì tổng lương mưa trung bình của hai tỉnh ở mỗi tháng không nhiều hơn 100mm. Mà tháng 8 lượng mưa trung bình của cả hai tỉnh là 150mm. Nên số liệu tháng 8 không hợp lí.

  • Câu 12: Nhận biết
    Xác định các dữ liệu định tính

    Trong các dữ liệu sau:

    (1) Điểm kiểm tra của học sinh

    (2) Giới tính trẻ sơ sinh

    (3) Mã vùng trong số điện thoại

    (4) Chiều cao của các tòa nhà

    Có bao nhiêu dữ liệu định tính?

    Hướng dẫn:

    Các dữ liệu định tính là: Giới tính trẻ sơ sinh.

    Các dữ liệu định lượng là: Điểm kiểm tra của học sinh, Chiều cao của các tòa nhà; Mã vùng trong số điện thoại.

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Khi dữ liệu đang được nghiên cứu là dữ liệu số, được gọi là:

    Hướng dẫn:

    Có những dữ liệu thống kê là số (số liệu), những dữ liệu này còn gọi là dữ liệu định lượng.

    Có những dữ liệu thống kê không phải là số, những dữ liệu này còn gọi là dữ liệu định
    tính.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Dữ liệu nào dưới đây không phải dữ liệu số?

    Hướng dẫn:

    Dữ liệu không phải dữ liệu số là: “Địa chỉ email của sinh viên”.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Cân nặng của một võ sĩ mỗi ngày là loại dữ liệu nào?

    Hướng dẫn:

    Cân nặng của một võ sĩ mỗi ngày là loại dữ liệu định lượng liên tục.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (73%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo