Đề kiểm tra khảo sát Hóa học 12 Sở GD&ĐT Hà Nội năm 2023

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
50:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Amoni hiđrocacbonat có công thức

    Bột khai (thành phần hóa học chính là amoni hiđrocacbonat) được sử dụng để tạo độ tơi xốp cho một số loại bánh. Công thức hóa học của amoni hiđrocacbonat là.

    Hướng dẫn:

    Công thức hóa học của amoni hiđrocacbonat là NH4HCO3

  • Câu 2: Nhận biết
    Công thức Metyl axetat

    Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là?

    Hướng dẫn:

    CH3COOCH3: Metyl axetat

    CH3COOC2H5: Etyl axetat

    C2H5COOCH3: Metyl propionat

    HCOOC2H5: Etyl fomat

    Vậy Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH

  • Câu 3: Nhận biết
    Amin no, đơn chức, mạch hở

    Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức phân tử của amin là CnH2n+2-2k-x(NH2)x

    Amin no k = 0, đơn chức x = 1

    ⇒ Công thức phân tử của amin là CnH2n+1NH2 = CnH2n+3N (n ≥ 1)

    Vậy công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N (n ≥ 1) .

  • Câu 4: Nhận biết
    Chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béorắn

    Trong công nghiệp, để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta cho chất béo lỏng phản ứng với

    Hướng dẫn:

    Trong công nghiệp, để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta cho chất béo lỏng phản ứng với H2 (xúc tác Ni), sau đó để nguội.

  • Câu 5: Nhận biết
    Số nguyên tử hiđro trong một phân tửsaccarozơ

    Saccarozơ là một đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử saccarozơ là

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử saccarozơ là C12H22O11.

    Số nguyên tử hiđro trong một phân tử saccarozơ là 22.

  • Câu 6: Nhận biết
    Câu 46: Sắt tác dụng với dung dịch axit tạo ra Sắt (II)

    Kim loại Fe tác dụng với dung dịch axit lấy (dư) nào sau đây thu được muối Fe(II)?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    Fe + 6HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O

    2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

    Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

    Vậy kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được muối Fe(II)

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính oxi hóa

    Trong các ion kim loại sau, ion nào có tính oxi hóa yếu nhất?

    Hướng dẫn:

    Trong các ion Na+, Mg2+, Cu2+, Ag+ ion Na+ có tính oxi hóa yếu nhất.

  • Câu 8: Nhận biết
    Điểu chế kim loại

    Phương pháp nhiệt luyện có thể áp dụng để điều chế cặp kim loại nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Phương pháp nhiệt luyện

    Nguyên tắc: Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động.

    Phạm vi áp dụng: Sản xuất các kim loại có tính khử trung bình đến yếu sau Al (Zn, Fe, Sn, Pb, …) trong công nghiệp.

    Vậy phương pháp nhiệt luyện có thể áp dụng để điều chế cặp kim loại Cu, Fe.

  • Câu 9: Nhận biết
    Kim loại tác dụng với nước

    Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường?

    Hướng dẫn:

    Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường là Ca

    Phương trình minh họa

    Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

  • Câu 10: Nhận biết
    Số oxi hóa của Crom

    Cr có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Cr có số oxi hóa +6 trong K2Cr2O7

    Cr có số oxi hóa +3 trong Cr(OH)3, Cr2O3

    Cr có số oxi hóa +2 trong CrO.

  • Câu 11: Nhận biết
    pH<7

    Dung dịch nào sau đây có pH<7?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch có pH<7 có môi trường axit

    Vậy đáp án là HNO3

  • Câu 12: Nhận biết
    Xác định công thức cấu tạo

    Este X (C4H8O2) tác dụng với NaOH đun nóng sinh ra ancol etylic. Công thức cấu tạo của X là?

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3COOC2H5.

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH3COOC2H5 + NaOH \overset{t^{o} }{ightarrow} C2H5OH + CH3COONa

  • Câu 13: Nhận biết
    Tính chất hóa học của Axit aminoaxetic

    Axit aminoaxetic không phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Axit amino axetic (H2N-CH2-COOH) tác dụng được với KOH, NaOH, HCl và không phản ứng với NaCl.

    Phương trình phản ứng minh họa

    H2N-CH2-COOH + KOH → NH2-CH2-COOK + H2O

    H2N-CH2-COOH + NaOH → NH2-CH2-COONa + H2O

    H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH.

  • Câu 14: Nhận biết
    Bảo quản Na

    Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại Na người ta ngâm chúng trong?

    Hướng dẫn:

    Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại Na người ta ngâm chúng trong dầu hỏa

  • Câu 15: Nhận biết
    Công thức 1 đoạn mạch của tơ nilon-6

    Nilon-6 thuộc loại tơ poliamit được tổng hợp bằng cách trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit e aminocaproic. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng trùng ngưng tạo nilon-6:

    nH2N-[CH2]5-COOH → (-NH-[CH2]5-CO-)n + nH2O

    Vậy công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là (-NH-[CH2]5-CO-)n

  • Câu 16: Nhận biết
    Kim loại không phản ứng HCl

    Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit clohiđric?

    Hướng dẫn:

    Kim loại không phản ứng với HCl là Ag

  • Câu 17: Nhận biết
    Khí thải nào tác dụng dung dịch Pb(NO3)2

    Dẫn một mẫu khí thải qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong mẫu khí thải có chứa chất nào trong các chất sau?

    Hướng dẫn:

    Hợp chất của chì có kết tủa màu đen là PbS → Trong khí thải nhà máy có chứa khí H2S.

    Phương trình phản ứng hóa học 

    Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3

  • Câu 18: Nhận biết
    Tính lưỡng tính

    Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

    Hướng dẫn:

    Al(OH)3 có tính lưỡng tính.

  • Câu 19: Nhận biết
    Liên kết đôi

    Chất nào sau đây có chứa một liên kết đôi C=C trong công thức cấu tạo?

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo C2H4: CH2=CH2

    C2H4 chỉ chứa một liên kết đôi C=C trong công thức cấu tạo

  • Câu 20: Nhận biết
    Thép không gỉ

    Kim loại cứng nhất, được dùng để chế tạo thép không gỉ là?

    Hướng dẫn:

    Kim loại cứng nhất, được dùng để chế tạo thép không gỉ là Cr.

  • Câu 21: Thông hiểu
    Tính hiệu suất

    Etyl axetat là một este có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Để sản xuất 5,28 tấn etyl axetat người ta cho 6 tấn axit axetic phản ứng với lượng dư ancol etylic. Hiệu suất của phản ứng este hóa là?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học

    CH3COOH + C2H5OH \overset{t^{o} }{ightarrow} CH3COOC2H5 + H2O

    60 gam                         → 88 gam

    6 tấn                             → 8,8 tấn

    H=\frac{{5,28}}{{8,8}}.100\%  = 60\% . 

  • Câu 22: Thông hiểu
    Tính khối lượng Ancol etylic

    Đốt cháy m gam glucozơ được 13,44 lít CO2. Cũng lượng glucozơ đó lên men thì thu được a gam ancol etylic. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là?

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 0,6 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

     

    (1) C6H12O6 + 6O2 \xrightarrow{t^o} 6CO2 + 6H2O

    0,1 ← 0,6 mol

    (2) C6H12O6 \xrightarrow{lên\;men} 2C2H5OH + 2CO2

    0,1 → 0,2 mol

    a={m_{{C_2}{H_5}OH}} = 46.0,2 = 9,2\,gam.

     

  • Câu 23: Vận dụng
    Tính nồng độ mol

    Cho thanh Zn vào 10 ml dung dịch CuSO4 nồng độ a (M). Khi CuSO4 phản ứng hết thấy khối lượng dung dịch thu được tăng 0,01 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là?

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

    x → x → x (mol)

    Ta có: mdd tăng = mkim loại giảm = mZn – mCu

    ⇒ 65x – 64x = 0,01 ⇒ x = 0,01 mol

    ⇒ a = 0,01:0,01 = 1 M.

  • Câu 24: Thông hiểu
    Ăn mòn hóa học

    Trường hợp nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

    Hướng dẫn:

    Trường hợp chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là nhúng dây Fe vào dung dịch FeCl3

  • Câu 25: Thông hiểu
    Xác định công thức X, Y

    Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y → Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng. Các chất X, Y lần lượt là?

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ chi tiết:

    Al2(SO4)3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al

    Phương trình phản ứng minh họa

    Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ (X) + 3(NH4)2SO4

    2Al(OH)3 → Al2O3 (Y) + 3H2O

    2Al2O3→  4Al + 3O2

  • Câu 26: Thông hiểu
    Xác định số đồng phân

    Este X (C8H8O2) có chứa vòng benzen. Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp muối. Số đồng phân cấu tạo của X là?

    Hướng dẫn:

    X đơn chức, tạo 2 muối nên X là este của phenol:

    CH3COOC6H5

    HCOOC6H4-CH3 (o, m, p)

  • Câu 27: Thông hiểu
    Số chất bị oxi hóa bởi HNO3

    Cho các chất: Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe(NO3)2. Số chất bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 loãng là?

    Hướng dẫn:

    Số chất bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 loãng là Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(NO3)2

    Phương trình phản ứng minh họa

    3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O

    Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O

    Fe(NO3)2+ 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

  • Câu 28: Thông hiểu
    Phương pháp trùng hợp

    Cho các polime: poli(vinyl clorua), tơ tằm, poli(metyl metacrylat), polietilen, nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là?

    Hướng dẫn:

    Số polime được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), polietilen.

  • Câu 29: Thông hiểu
    Phần trăm khối lượng cacbon

    Nung một mẫu thép có khối lượng 12 gam trong oxi dư thu được 0,18368 lít khí CO2. Giả sử toàn bộ cacbon trong thép đã bị oxi hóa thành CO2. Phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là?

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    C + O2 \xrightarrow{t^o} CO2

    Ta có: 

    {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,0082\,mol\, \Rightarrow \,\% {m_C} = \frac{{12.0,0082}}{{12}}.100\%  = 0,82\% .

  • Câu 30: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ở dạng mạch hở, phân tử glucozơ và fructozơ đều có 5 nhóm -OH

  • Câu 31: Vận dụng
    Tìm số chất thỏa mãn

    Cho hỗn hợp bột gồm BaO, NaHCO3 và X (tỉ lệ mol tương ứng 2:1:1) vào nước dư, khuấy đều, đun nhẹ để đuổi hết các khí. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một chất tan duy nhất có số mol bằng số mol chất X ban đầu. Trong các chất sau: NH4HCO3, Na2SO4, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3 có mấy chất thỏa mãn vai trò của X??

    Hướng dẫn:

    Chọn số mol của BaO, NaHCO3 và X lần lượt là 2 mol, 1 mol và 1 mol.

    Khi cho BaO và NaHCO3 vào nước xảy ra phản ứng:

    (1) BaO + H2O → Ba(OH)2

    2                          → 2 mol

    ⇒ Ba2+: 2 mol; OH-: 4 mol

    (2) HCO3- + OH- → CO32- + H2

    1                  < 4   → 1 mol 

    nOH- Dư: 3 mol 

    Ba2+ + CO32- → BaCO3

    2            > 1

    nBa2+ Dư 1 mol 

    \left\{\begin{array}{l}Ba^{2+}:2\;mol\\Na^+:\;1\;mol\\OH^-:\;3\;mol\end{array}ight.+\;X:\;1mol\Rightarrow 

    Ta có các trường hợp sau:

    X:\,N{H_4}HC{O_3} \to \,BaC{O_3}% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeGacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaey4KH8QaaG
% PaVlaaykW7cqGHRaWkcaWGobGaamisamaaBaaaleaacaaIZaaabeaa
% kiabggziTkabgUcaRiaaykW7caWGibWaaSbaaSqaaiaaikdaaeqaaO
% Gaam4taiaaykW7cqGHRaWkcaWGobGaamyyaiaad+eacaWGibGaaiOo
% aiaaigdacaaMc8UaamyBaiaad+gacaWGSbGaaGPaVlaacIcacaWG0b
% Gaai4laiaad2gacaGGPaaaaa!567A!
 \downarrow \,\, + N{H_3} \uparrow  + \,{H_2}O\, + NaOH:1\,mol\,(thỏa\:  mãn)

    % MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeGacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamiwaiaacQ
% dacaaMc8UaamOtaiaadggadaWgaaWcbaGaaGOmaaqabaGccaWGtbGa
% am4tamaaBaaaleaacaaI0aaabeaakiabgkziUkaadkeacaWGHbGaam
% 4uaiaad+eadaWgaaWcbaGaaGinaaqabaGccqGHtgYRcqGHRaWkcaaM
% c8UaamOtaiaadggacaWGpbGaamisaiaacQdacaaMe8UaaG4maiaayk
% W7caWGTbGaam4BaiaadYgacaaMc8UaeyiyIKRaaGPaVlaad6gadaWg
% aaWcbaGaamiwaaqabaaaaa!5A95!
X:\,N{a_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow  + \,NaOH:\;3\,mol\, e \,{n_X}\Rightarrow (Loại)

    X:\,{(N{H_4})_2}S{O_4}\, \to \,BaS{O_4} \downarrow  + N{H_3} \uparrow  + {H_2}O + NaOH:1\,mol\,(thỏa \: mãn)

    X:\,{(N{H_4})_2}C{O_3} \to BaC{O_3} \downarrow \,\, + N{H_3} \uparrow  + \,{H_2}O\, + NaOH:1\,mol\,(thỏa \: mãn)

  • Câu 32: Vận dụng
    Xác định phân tử khối và khối lượng

    Hỗn hợp X gồm 0,01 mol H2NC2H4COOH và a mol Y có dạng (H2N)2CnH2n-1COOH. Cho X vào dung dịch chứa 0,06 mol HCl, thu được dung dịch Z. Toàn bộ dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol NaOH và 0,06 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,94 gam muối. Phân tử khối của Y và giá trị của a lần lượt là?

    Hướng dẫn:

    Hỗn\:  hợp X\left\{ \begin{array}{l}{H_2}N - {C_2}{H_4} - COOH:\,0,01\,mol\\Y:\,{({H_2}N)_2}{C_n}{H_{2n - 1}}COOH:\,a\,mol\\HCl:\,0,06\,mol\end{array} ight. + \left\{ \begin{array}{l}NaOH:\,0,03mol\\KOH:\,0,06\,mol\end{array} ight. \to \,muối (8,94) + {H_2}O

    Ta có:

    {n_{{H^ + }}} = {n_{O{H^ - }}}\, \Rightarrow \,0,01 + a + 0,06 = 0,03 + 0,06\, \Rightarrow \,a = 0,02\,mol

    {n_{{H_2}O}} = {n_{O{H^ - }}} = 0,09\,mol

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    0,01.89 + 0,02.MY + 0,06.36,5 + 0,03.40 + 0,06.56 = 8,94 + 18.0,09

    ⇒ MY = 146

  • Câu 33: Vận dụng
    Tính thể tích

    Phân tích một mẫu nước cúng thấy có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl-, HCO3-; trong đó nồng độ Cl- là 0,006M và của HCO3- là 0,01M. Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để chuyển 1 lít nước cứng trên thành nước mềm? (Coi nước mềm là nước không chứa các ion Ca2+, Mg2+)?

    Hướng dẫn:

    nCl- = 0,006 mol; nHCO3- = 0,01 mol 

    Bảo toàn điện tích ta có: 

    2nCa2+ + 2nMg2+ = 0,006 + 0,01 = 0,016 

    ⇒ nCa2+ + nMg2+ = 0,008 mol

    Ta có: Ca2+, Mg2+ + CO32- → CaCO3, MgCO3

    {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{C{a^{2 + }}}} + {n_{M{g^{2 + }}}} = 0,008\,mol\, \Rightarrow \,{V_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{0,008}}{{0,2}} = 0,04\,l = \,40\,ml.

  • Câu 34: Vận dụng
    Tính giá trị a

    Dẫn một luồng khí CO dư đi qua 7,12 gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO và MO (tỉ lệ mol tương ứng 6:3:1; M là kim loại có hóa trị không đổi) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y gồm kim loại và oxit. Để hòa tan hết Y cần ít nhất 260 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch chứa a gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N). Giá trị của a là?

    Hướng dẫn:

    Rắn Y chứa kim loại và oxit ⇒ MO không bị khử bởi CO; HNO3 ít nhất ⇒ phản ứng tạo Fe2+

    CO + hỗn\:  hợp X\,\left\{ \begin{array}{l}FeO:\,6x\\CuO:\,3x\\MO:\;x\end{array} ight. \overset{t^{o} }{ightarrow}  Y\,\left\{ \begin{array}{l}Fe:\,6x\\Cu:\,3x\\MO:\;x\end{array} ight. \overset{HNO_{3} (0,26\:  mol)}{ightarrow} \,

    a (gam)\left\{ \begin{array}{l}Fe(NO_{3} )_{2} \,\\Cu(NO_{3} )_{2}\,\\M(NO_{3} )_{2}\;\end{array} ight.+ NO + {H_2}O

    Áp dụng bảo toàn electron ta có: 

    3nNO = 2nFe + 2nCu = 2.6x + 2.3x ⇒ nNO = 6x mol

    Áp dụng công thức tính nhanh:

    nHNO3 = 2nO + 4nNO = 2x + 4.6x = 0,26 ⇒ x = 0,01 mol 

    {m_X} = 72.0,06 + 80.0,03 + ({M_M} + 16).0,01 = 7,12\, \Rightarrow \,{M_M} = 24\,(Mg)

    ⇒ a = mFe(NO3)2 + mCu(NO3)2 + mMg(NO3)2 

    a = 180.0,06 + 188.0,03 + 148.0,01 = 17,92 gam

  • Câu 35: Thông hiểu
    Số thí nghiệm sỉnh ra kết tủa

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

    (b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3.

    (c) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào lượng dư dung dịch HCl

    (d) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH.

    (e) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch H3PO4.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là?

    Hướng dẫn:

    Bao gồm: a, d, e.

    Phương trình hóa học:

    (a) 4Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → 3BaSO4↓ + Ba(AlO2)2 + 4H2O

    (b) BaCl2 + NaHCO3 → không phản ứng

    (c) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

    1                                          → 2

    Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

    1            2 → Cu tan vừa hết.

    (d) Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

    (e) 3Ca(OH)2 dư + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2↓ + 6H2O

  • Câu 36: Vận dụng cao
    Số kcal mà chất béo

    Chất béo là thực phẩm quan trọng. Thiếu chất béo cơ thể bị suy nhược, thừa chất béo dễ bị bệnh béo phì, tim mạch. Một loại dầu thực vật T chứa chất béo X và một lượng nhỏ axit panmitic, axit oleic (tỉ lệ mol của X và axit tương ứng là 10:1). Cho m gam T phản ứng hết với dung dịch NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 90,032 gam chất rắn khan Y chỉ chứa 3 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3, 4,994 mol CO2 và 4,922 mol H2O. Biết 1 gam chất béo X cung cấp khoảng 9 kcal. Số kcal mà chất béo có trong m gam dầu T cung cấp gần nhất với giá trị nào sau đây??

    Hướng dẫn:

    Tóm tắt sơ đồ:

    m\:  gam\: {hỗn\:  hợp \: T\left\{ \begin{array}{l}
X:\,{(RCOO)_3}{C_3}{H_5}:10x\,\\
\left. \begin{array}{l}
{C_{15}}{H_{31}}COOH\\ 
{C_{17}}{H_{33}}COOH
\end{array} ight\}:\,x\,\, 
\end{array} ight.} \overset{+ NaOH \: (dư)}{ightarrow} 90,032\:  gam\:  rắn\:  Y

    {\left\{ \begin{array}{l}
{C_{15}}{H_{31}}COONa:\,a\,mol\\
{C_{17}}{H_{33}}COONa:\,b\,mol\\
NaOH\,dư:\,c\,mol
\end{array} ight.} \overset{+O_{2} }{ightarrow} \left\{ \begin{array}{l}
N{a_2}C{O_3}:\frac{{a + b + c}}{2}\,\,(BT\,Na)\\
C{O_2}:\,4,994\,mol\\
{H_2}O:\,4,922\,mol
\end{array} ight.

    \left\{ \begin{array}{l}
{m_Y} = 278a + 304b + 40c = 90,032\\
BT(C):\,16a + 18b = \frac{{a + b + c}}{2} + 4,994\\
BT(H):\,31a + 33b + c = 2.4,922
\end{array} ight.

    \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,208\,\\
b = 0,102\,\\
c = 0,03\,
\end{array} ight.\overset{BT\: Na}{ightarrow} n_{NaOH\: dư} =3.10x + x = a + b = 0,31 \Rightarrow x = 0,01\,\,

    \begin{array}{l} \Rightarrow \,{n_X} = 10x = 0,1\,mol\end{array}

    \begin{array}{l} \Rightarrow {n_{RCOONa}} = 0,3\,mol = 0,2\,mol\,{C_{15}}{H_{31}}COONa + 0,1\,mol\,{C_{17}}{H_{33}}COONa\\ \Rightarrow \,X:\left. \begin{array}{l}{({C_{15}}{H_{31}}COO)_2}\\\,\,\,\,{C_{17}}{H_{33}}COO\end{array} ightangle {C_3}{H_5}:\,0,1\,mol\, \Rightarrow {m_X} = 832.0,1 = 83,2\,g\,\\ \Rightarrow \,Cung\: cấp =\,\,\,83,2.9 = 748,8\,kcal\end{array}

  • Câu 37: Vận dụng cao
    Giá trị lớn nhất của a

    Hỗn hợp E gồm hai ancol X, Y (có cùng số nguyên tử C, đều mạch hở) và amin Z (no, hai chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E cần vừa đủ a mol O2, thu được 0,14 mol CO2, 0,16 mol H2O và 0,01 mol N2. Biết E chứa một ancol hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Giá trị lớn nhất của a là?

    Hướng dẫn:

    {0,05 mol\: hỗn\:  hợp\:  E\left\{ \begin{array}{l}
hai\,ancol\,X,\,Y:0,04\,mol\\
a\min \,Z:\,{C_n}{H_{2n + 4}}{N_2}:\,0,01\,mol
\end{array} ight.} \overset{+O_{2} (a\:  mol\:  max) }{ightarrow}\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:\,0,14\,mol\\
{H_2}O:\,0,16\,mol\\
{N_2}:\,0,01\,mol
\end{array} ight.

    \overline {{C_E}}  = \frac{{0,14}}{{0,05}} = 2,8

    \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = (\overline k  - 1).{n_{ancol}} - 2{n_{a\min }}\, \Rightarrow \,0,14 - 0,16 = (\overline k  - 1).0,04 - 2.0,01\\ \Rightarrow \overline k  = 1\, \Rightarrow \,so\,{C_{ancol}} \ge 3\end{array}

    ⇒ n < 2,8 xét 2 trường hợp sau:

    n = 1: CH6N2 \overset{BT(C)}{ightarrow} 0,04.Cancol + 0,01.1 = 0,14 ⇒ C ancol = 3,25 (Loại)

    \begin{array}{l}
\
n = 2:\,{C_2}{H_8}{N_2}\,\overset{BT C}{ightarrow} 0,04.{C_{ancol}} + 0,01.2 = 0,14\, \Rightarrow \,{C_{ancol}} = 3
\end{array}

    a max khi số O trong ancol min

    ⇒ E chứa ancol no, hai chức, mạch hở: C3H8O2 (k = 0) vì hòa tan Cu(OH)2 và ancol không no 1C≡C, đơn chức, mạch hở: C3H4O(k = 2) vì \overline k  = 1

    hhE\left\{ \begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}{C_3}{H_8}{O_2}:\,a\,mol\\{C_3}{H_4}O:\,b\,mol\end{array} ight\}0,04\,mol\\{C_2}{H_8}{N_2}:\,0,01\end{array} ight.\, \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,04\\BT(H):\,8a + 4b + 8.0,01 = 2.0,16\end{array} ight.

    \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,02\,mol\\
b = \,0,02\,mol
\end{array} ight.\,a = 0,19\,mol

  • Câu 38: Vận dụng cao
    Xác định giá trị m và x

    Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol Fe(NO3)3, b mol Cu(NO3)2, c mol NaCl vào nước được dung dịch X. Điện phân X với cường độ dòng điện không đổi là 5A, hiệu suất điện phân là 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

    Thời gian điện phân (giây)

    t

    2t

    2t +579

    Tổng số mol khí ở 2 điện cực (mol)

    0,02

    0,0375

    0,05

    Khối lượng catot tăng (gam)

    0,64

    x

    2,4

    Dung dịch sau điện phân

    Y

    Z

    T

    Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và x lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Quá trình điện phân tại các điện cực:

    Catot (-)

    Anot (+)

    Fe3+ + 1e → Fe2+

    Cu2+ + 2e → Cu

    Fe2+ + 2e → Fe

    H2O + 2e → H2 + OH-

    2Cl- → Cl2 + 2e

    2H2O → O2 + 4H+ + 4e

    t(s): Khối lượng catot tăng tại thời điểm 2t + 579 lớn hơn thời điểm t nên tại t thì cation kim loại chưa điện phân hết ⇒ catot chưa sinh khí ⇒ khí chỉ có Cl2: 0,02 mol

    ⇒ ne =2{n_{C{l_2}}} = 0,04 mol.

    Kim loại thu được là Cu: 0,64 gam ⇔ 0,01 mol 

    \overset{BTe}{ightarrow} {n_{F{e^{3 + }}}} + 2.0,01 = 2.0,02\, \Rightarrow \,a = {n_{F{e^{3 + }}}} = 0,02\,mol

    2t(s): ne = 0,08 mol, Anot 

    \left\{ \begin{array}{l}C{l_2}:\frac{c}{2}\,mol\\{O_2}:\,d\,mol\end{array} ight. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_{khí }} = \frac{c}{2} + d = 0,0375\\{n_e} = 2.\frac{c}{2} + 4d = 0,08\end{array} ight.\, \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 0,07\,mol\\d = 0,0025\,mol\end{array} ight.

    Catot: 

    {n_e} = {n_{F{e^{3 + }}}} + 2{n_{C{u^{2 + }}}} + 2{n_{Fe}} = 0,02 + 2b + 2{n_{Fe}} = 0,08\, \Rightarrow b + {n_{Fe}} = 0,03\,(*)

    2t + 579 (s): 

    {n_e} = 0,08 + \frac{{5.579}}{{96500}} = 0,11\,mol

    Anot 

    \left\{ \begin{array}{l}C{l_2}:\frac{c}{2} = 0,035\,\\{O_2}\end{array} ight. \Rightarrow \,{n_e} = 2.0,0375 + 4{n_{{O_2}}} = 0,11

    \Rightarrow {n_{{O_2}}} = 0,01\,\, \Rightarrow \,{n_{{H_2}}} = 0,05 - 0,035 - 0,01 = 0,005\,mol

    Catot 

    \left\{ \begin{array}{l}Cu:\,b\\Fe:a = 0,02\,mol\\{H_2}:\,0,005\,mol\end{array} ight. \Rightarrow {n_e} = 2b + 3.0,02 + 2.0,005 = 0,11\Rightarrow b = 0,02\,mol

    ⇒ nFe (2t s) = 0,01 mol

    x = 0,02.64 + 0,01.56 = 1,84 gam

    Dung dịch Y

    \left\{ \begin{array}{l}F{e^{2 + }}:0,02\,mol\\C{l^ - }:\,0,07 - 2.0,02 = 0,03\,mol\\.....\end{array} ight. \overset{+AgNO_{3} }{ightarrow} kết\:  tủa\left\{ \begin{array}{l}
Ag:\,0,02\,mol\,(BTe)\\
AgCl:\,0,03\,mol\,(BT\,Cl)
\end{array} ight.\, \Rightarrow \,{m_ \downarrow } = 6,465\,gam

  • Câu 39: Vận dụng
    Chọn phát biểu đúng

    Từ X1 (C6H10O6) thực hiện các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

    X1 + 2NaOH → X2 + 2X3

    X3+ HCl → X4+ NaCl

    X2 + 2Na → X5 + H2

    Biết: X1, X2, X3, X4, X5 đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, không phân nhánh; X2 và X3 có cùng số nguyên tử C; X2 có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    TH1: X1: (HO-CH2COO)2C2H4 ⇒ X2: C2H4(OH)2; X3: HO – CH2 – COONa

    ⇒ X4: HO–CH2–COOH

    X5: C2H4(ONa)2

    TH2: X1: HO – CH2 – COO – CH2 – COO – CH2 – CH2OH

    ⇒ X2: C2H4(OH)2; X3: HO–CH2–COONa

    ⇒ X4: HO–CH2–COOH; X5:

    C2H4(ONa)2

    A Sai vì X1 có 2 công thức cấu tạo

    B. Đúng vì X1, X2, X4 đều có 2 nhóm OH nên đều tác dụng với Na tỉ lệ 1 : 2.

    C. Đúng vì axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol. (thực tế X4 bị phân hủy khi đun nóng)

    D. Đúng vì X3: HO – CH2 – COONa có 3H và 3O.

  • Câu 40: Vận dụng cao
    Tìm giá trị a

    Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích C2H5OH (D = 0,8 g.ml-1) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch đang ngày càng cạn kiệt cũng như giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng E5 thì hạn chế được a phần trăm thể tích khí CO2 thải vào không khí so với đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng truyền thống ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giả sử xăng truyền thống chỉ chứa hai ankan C8H18 và C9H20 (tỉ lệ mol tương ứng 4:3, D = 0,7 g.ml-1). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Đốt cháy 1 lít xăng truyền thống: 1 lít = 1000 ml ⇒ mxăng = D.V = 0,7.1000 = 700 gam

    \left\{ \begin{array}{l}
{C_8}{H_{18}}:\,4x\,mol\\
{C_9}{H_{20}}:\,3x\,mol
\end{array} ight. \Rightarrow \,{m_{xăng}} = 114.4x + 128.3x = 700

    \, \Rightarrow \,x = \frac{5}{6}\,\overset{BT(C)}{ightarrow} \,{n_{C{O_2}}} = 8.4x + 9.3x \approx 49,167\,mol

    Đốt cháy 1 lít xăng E5:

    \left\{ \begin{array}{l}
{V_{{C_2}{H_5}OH}} = 50\,ml\\
{V_{{C_8}{H_{18}},\,{C_9}{H_{20}}}} = 950\,ml
\end{array} ight.\, \Rightarrow \,\left\{ \begin{array}{l}
{m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,8.50 = 40\,g\\
{m_{{C_8}{H_{18}},\,{C_9}{H_{20}}}} = \,0,7.950 = 665\,g
\end{array} ight.

    \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{20}}{{23}}\,mol\\
114.4a + 128.3a = 665 \Rightarrow a = \frac{{19}}{{24}}\,mol
\end{array} ight.

    \,{n_{C{O_2}}} = 2.\frac{{20}}{{23}} + (8.4 + 9.3).\frac{{19}}{{24}} \approx 48,447\,\,mol\,

    \Rightarrow \,a = \frac{{49,167 - 48,447}}{{49,167}}.100\%  \approx 1,46\%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo