Bột khai (thành phần hóa học chính là amoni hiđrocacbonat) được sử dụng để tạo độ tơi xốp cho một số loại bánh. Công thức hóa học của amoni hiđrocacbonat là.
Công thức hóa học của amoni hiđrocacbonat là NH4HCO3
Bột khai (thành phần hóa học chính là amoni hiđrocacbonat) được sử dụng để tạo độ tơi xốp cho một số loại bánh. Công thức hóa học của amoni hiđrocacbonat là.
Công thức hóa học của amoni hiđrocacbonat là NH4HCO3
Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là?
CH3COOCH3: Metyl axetat
CH3COOC2H5: Etyl axetat
C2H5COOCH3: Metyl propionat
HCOOC2H5: Etyl fomat
Vậy Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH
Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở là:
Gọi công thức phân tử của amin là CnH2n+2-2k-x(NH2)x
Amin no k = 0, đơn chức x = 1
⇒ Công thức phân tử của amin là CnH2n+1NH2 = CnH2n+3N (n ≥ 1)
Vậy công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N (n ≥ 1) .
Trong công nghiệp, để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta cho chất béo lỏng phản ứng với
Trong công nghiệp, để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn người ta cho chất béo lỏng phản ứng với H2 (xúc tác Ni), sau đó để nguội.
Saccarozơ là một đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử saccarozơ là
Công thức phân tử saccarozơ là C12H22O11.
Số nguyên tử hiđro trong một phân tử saccarozơ là 22.
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch axit lấy (dư) nào sau đây thu được muối Fe(II)?
Phương trình phản ứng minh họa
Fe + 6HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Vậy kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được muối Fe(II)
Trong các ion kim loại sau, ion nào có tính oxi hóa yếu nhất?
Trong các ion Na+, Mg2+, Cu2+, Ag+ ion Na+ có tính oxi hóa yếu nhất.
Phương pháp nhiệt luyện có thể áp dụng để điều chế cặp kim loại nào sau đây?
Phương pháp nhiệt luyện
Nguyên tắc: Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H2 hoặc các kim loại hoạt động.
Phạm vi áp dụng: Sản xuất các kim loại có tính khử trung bình đến yếu sau Al (Zn, Fe, Sn, Pb, …) trong công nghiệp.
Vậy phương pháp nhiệt luyện có thể áp dụng để điều chế cặp kim loại Cu, Fe.
Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường?
Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường là Ca
Phương trình minh họa
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Cr có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
Cr có số oxi hóa +6 trong K2Cr2O7
Cr có số oxi hóa +3 trong Cr(OH)3, Cr2O3
Cr có số oxi hóa +2 trong CrO.
Dung dịch nào sau đây có pH<7?
Dung dịch có pH<7 có môi trường axit
Vậy đáp án là HNO3
Este X (C4H8O2) tác dụng với NaOH đun nóng sinh ra ancol etylic. Công thức cấu tạo của X là?
Công thức cấu tạo thu gọn của X là CH3COOC2H5.
Phương trình phản ứng minh họa
CH3COOC2H5 + NaOH C2H5OH + CH3COONa
Axit aminoaxetic không phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?
Axit amino axetic (H2N-CH2-COOH) tác dụng được với KOH, NaOH, HCl và không phản ứng với NaCl.
Phương trình phản ứng minh họa
H2N-CH2-COOH + KOH → NH2-CH2-COOK + H2O
H2N-CH2-COOH + NaOH → NH2-CH2-COONa + H2O
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH.
Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại Na người ta ngâm chúng trong?
Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại Na người ta ngâm chúng trong dầu hỏa
Nilon-6 thuộc loại tơ poliamit được tổng hợp bằng cách trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit e aminocaproic. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là?
Phản ứng trùng ngưng tạo nilon-6:
nH2N-[CH2]5-COOH → (-NH-[CH2]5-CO-)n + nH2O
Vậy công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là (-NH-[CH2]5-CO-)n
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit clohiđric?
Kim loại không phản ứng với HCl là Ag
Dẫn một mẫu khí thải qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong mẫu khí thải có chứa chất nào trong các chất sau?
Hợp chất của chì có kết tủa màu đen là PbS → Trong khí thải nhà máy có chứa khí H2S.
Phương trình phản ứng hóa học
Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Al(OH)3 có tính lưỡng tính.
Chất nào sau đây có chứa một liên kết đôi C=C trong công thức cấu tạo?
Công thức cấu tạo C2H4: CH2=CH2
C2H4 chỉ chứa một liên kết đôi C=C trong công thức cấu tạo
Kim loại cứng nhất, được dùng để chế tạo thép không gỉ là?
Kim loại cứng nhất, được dùng để chế tạo thép không gỉ là Cr.
Etyl axetat là một este có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Để sản xuất 5,28 tấn etyl axetat người ta cho 6 tấn axit axetic phản ứng với lượng dư ancol etylic. Hiệu suất của phản ứng este hóa là?
Phương trình phản ứng hóa học
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
60 gam → 88 gam
6 tấn → 8,8 tấn
Đốt cháy m gam glucozơ được 13,44 lít CO2. Cũng lượng glucozơ đó lên men thì thu được a gam ancol etylic. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là?
nCO2 = 0,6 mol
Phương trình phản ứng hóa học
(1) C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O
0,1 ← 0,6 mol
(2) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
0,1 → 0,2 mol
Cho thanh Zn vào 10 ml dung dịch CuSO4 nồng độ a (M). Khi CuSO4 phản ứng hết thấy khối lượng dung dịch thu được tăng 0,01 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là?
Phương trình hóa học:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
x → x → x (mol)
Ta có: mdd tăng = mkim loại giảm = mZn – mCu
⇒ 65x – 64x = 0,01 ⇒ x = 0,01 mol
⇒ a = 0,01:0,01 = 1 M.
Trường hợp nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
Trường hợp chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là nhúng dây Fe vào dung dịch FeCl3
Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y → Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng. Các chất X, Y lần lượt là?
Sơ đồ chi tiết:
Al2(SO4)3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al
Phương trình phản ứng minh họa
Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ (X) + 3(NH4)2SO4
2Al(OH)3 → Al2O3 (Y) + 3H2O
2Al2O3→ 4Al + 3O2 ↑
Este X (C8H8O2) có chứa vòng benzen. Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp muối. Số đồng phân cấu tạo của X là?
X đơn chức, tạo 2 muối nên X là este của phenol:
CH3COOC6H5
HCOOC6H4-CH3 (o, m, p)
Cho các chất: Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe(NO3)2. Số chất bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 loãng là?
Số chất bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 loãng là Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(NO3)2
Phương trình phản ứng minh họa
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O
Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
Fe(NO3)2+ 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Cho các polime: poli(vinyl clorua), tơ tằm, poli(metyl metacrylat), polietilen, nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là?
Số polime được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), polietilen.
Nung một mẫu thép có khối lượng 12 gam trong oxi dư thu được 0,18368 lít khí CO2. Giả sử toàn bộ cacbon trong thép đã bị oxi hóa thành CO2. Phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là?
Phương trình hóa học:
C + O2 CO2
Ta có:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Ở dạng mạch hở, phân tử glucozơ và fructozơ đều có 5 nhóm -OH
Cho hỗn hợp bột gồm BaO, NaHCO3 và X (tỉ lệ mol tương ứng 2:1:1) vào nước dư, khuấy đều, đun nhẹ để đuổi hết các khí. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một chất tan duy nhất có số mol bằng số mol chất X ban đầu. Trong các chất sau: NH4HCO3, Na2SO4, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3 có mấy chất thỏa mãn vai trò của X??
Chọn số mol của BaO, NaHCO3 và X lần lượt là 2 mol, 1 mol và 1 mol.
Khi cho BaO và NaHCO3 vào nước xảy ra phản ứng:
(1) BaO + H2O → Ba(OH)2
2 → 2 mol
⇒ Ba2+: 2 mol; OH-: 4 mol
(2) HCO3- + OH- → CO32- + H2O
1 < 4 → 1 mol
nOH- Dư: 3 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
2 > 1
nBa2+ Dư 1 mol
Ta có các trường hợp sau:
Hỗn hợp X gồm 0,01 mol H2NC2H4COOH và a mol Y có dạng (H2N)2CnH2n-1COOH. Cho X vào dung dịch chứa 0,06 mol HCl, thu được dung dịch Z. Toàn bộ dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol NaOH và 0,06 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,94 gam muối. Phân tử khối của Y và giá trị của a lần lượt là?
Ta có:
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:
0,01.89 + 0,02.MY + 0,06.36,5 + 0,03.40 + 0,06.56 = 8,94 + 18.0,09
⇒ MY = 146
Phân tích một mẫu nước cúng thấy có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl-, HCO3-; trong đó nồng độ Cl- là 0,006M và của HCO3- là 0,01M. Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để chuyển 1 lít nước cứng trên thành nước mềm? (Coi nước mềm là nước không chứa các ion Ca2+, Mg2+)?
nCl- = 0,006 mol; nHCO3- = 0,01 mol
Bảo toàn điện tích ta có:
2nCa2+ + 2nMg2+ = 0,006 + 0,01 = 0,016
⇒ nCa2+ + nMg2+ = 0,008 mol
Ta có: Ca2+, Mg2+ + CO32- → CaCO3, MgCO3↓
Dẫn một luồng khí CO dư đi qua 7,12 gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO và MO (tỉ lệ mol tương ứng 6:3:1; M là kim loại có hóa trị không đổi) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y gồm kim loại và oxit. Để hòa tan hết Y cần ít nhất 260 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch chứa a gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N). Giá trị của a là?
Rắn Y chứa kim loại và oxit ⇒ MO không bị khử bởi CO; HNO3 ít nhất ⇒ phản ứng tạo Fe2+
Áp dụng bảo toàn electron ta có:
3nNO = 2nFe + 2nCu = 2.6x + 2.3x ⇒ nNO = 6x mol
Áp dụng công thức tính nhanh:
nHNO3 = 2nO + 4nNO = 2x + 4.6x = 0,26 ⇒ x = 0,01 mol
⇒ a = mFe(NO3)2 + mCu(NO3)2 + mMg(NO3)2
a = 180.0,06 + 188.0,03 + 148.0,01 = 17,92 gam
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3.
(c) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào lượng dư dung dịch HCl
(d) Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH.
(e) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch H3PO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là?
Bao gồm: a, d, e.
Phương trình hóa học:
(a) 4Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → 3BaSO4↓ + Ba(AlO2)2 + 4H2O
(b) BaCl2 + NaHCO3 → không phản ứng
(c) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
1 → 2
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
1 2 → Cu tan vừa hết.
(d) Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
(e) 3Ca(OH)2 dư + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2↓ + 6H2O
Chất béo là thực phẩm quan trọng. Thiếu chất béo cơ thể bị suy nhược, thừa chất béo dễ bị bệnh béo phì, tim mạch. Một loại dầu thực vật T chứa chất béo X và một lượng nhỏ axit panmitic, axit oleic (tỉ lệ mol của X và axit tương ứng là 10:1). Cho m gam T phản ứng hết với dung dịch NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 90,032 gam chất rắn khan Y chỉ chứa 3 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3, 4,994 mol CO2 và 4,922 mol H2O. Biết 1 gam chất béo X cung cấp khoảng 9 kcal. Số kcal mà chất béo có trong m gam dầu T cung cấp gần nhất với giá trị nào sau đây??
Tóm tắt sơ đồ:
Hỗn hợp E gồm hai ancol X, Y (có cùng số nguyên tử C, đều mạch hở) và amin Z (no, hai chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E cần vừa đủ a mol O2, thu được 0,14 mol CO2, 0,16 mol H2O và 0,01 mol N2. Biết E chứa một ancol hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Giá trị lớn nhất của a là?
⇒ n < 2,8 xét 2 trường hợp sau:
n = 1: CH6N2 0,04.Cancol + 0,01.1 = 0,14 ⇒ C ancol = 3,25 (Loại)
a max khi số O trong ancol min
⇒ E chứa ancol no, hai chức, mạch hở: C3H8O2 (k = 0) vì hòa tan Cu(OH)2 và ancol không no 1C≡C, đơn chức, mạch hở: C3H4O(k = 2) vì
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol Fe(NO3)3, b mol Cu(NO3)2, c mol NaCl vào nước được dung dịch X. Điện phân X với cường độ dòng điện không đổi là 5A, hiệu suất điện phân là 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2t |
2t +579 |
Tổng số mol khí ở 2 điện cực (mol) |
0,02 |
0,0375 |
0,05 |
Khối lượng catot tăng (gam) |
0,64 |
x |
2,4 |
Dung dịch sau điện phân |
Y |
Z |
T |
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và x lần lượt là
Quá trình điện phân tại các điện cực:
Catot (-) |
Anot (+) |
Fe3+ + 1e → Fe2+ Cu2+ + 2e → Cu Fe2+ + 2e → Fe H2O + 2e → H2 + OH- |
2Cl- → Cl2 + 2e 2H2O → O2 + 4H+ + 4e |
t(s): Khối lượng catot tăng tại thời điểm 2t + 579 lớn hơn thời điểm t nên tại t thì cation kim loại chưa điện phân hết ⇒ catot chưa sinh khí ⇒ khí chỉ có Cl2: 0,02 mol
⇒ ne = = 0,04 mol.
Kim loại thu được là Cu: 0,64 gam ⇔ 0,01 mol
2t(s): ne = 0,08 mol, Anot
Catot:
2t + 579 (s):
Anot
Catot
⇒ nFe (2t s) = 0,01 mol
x = 0,02.64 + 0,01.56 = 1,84 gam
Dung dịch Y
Từ X1 (C6H10O6) thực hiện các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
X1 + 2NaOH → X2 + 2X3
X3+ HCl → X4+ NaCl
X2 + 2Na → X5 + H2
Biết: X1, X2, X3, X4, X5 đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, không phân nhánh; X2 và X3 có cùng số nguyên tử C; X2 có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O. Phát biểu nào sau đây không đúng?
TH1: X1: (HO-CH2COO)2C2H4 ⇒ X2: C2H4(OH)2; X3: HO – CH2 – COONa
⇒ X4: HO–CH2–COOH
X5: C2H4(ONa)2
TH2: X1: HO – CH2 – COO – CH2 – COO – CH2 – CH2OH
⇒ X2: C2H4(OH)2; X3: HO–CH2–COONa
⇒ X4: HO–CH2–COOH; X5:
C2H4(ONa)2
A Sai vì X1 có 2 công thức cấu tạo
B. Đúng vì X1, X2, X4 đều có 2 nhóm OH nên đều tác dụng với Na tỉ lệ 1 : 2.
C. Đúng vì axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol. (thực tế X4 bị phân hủy khi đun nóng)
D. Đúng vì X3: HO – CH2 – COONa có 3H và 3O.
Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích C2H5OH (D = 0,8 g.ml-1) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch đang ngày càng cạn kiệt cũng như giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng E5 thì hạn chế được a phần trăm thể tích khí CO2 thải vào không khí so với đốt cháy hoàn toàn 1 lít xăng truyền thống ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giả sử xăng truyền thống chỉ chứa hai ankan C8H18 và C9H20 (tỉ lệ mol tương ứng 4:3, D = 0,7 g.ml-1). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đốt cháy 1 lít xăng truyền thống: 1 lít = 1000 ml ⇒ mxăng = D.V = 0,7.1000 = 700 gam
Đốt cháy 1 lít xăng E5: