Đề thi Toán THPT Quốc gia năm 2024

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 50 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 50 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Chọn đáp án chính xác

    Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có ba điểm cực trị là -
\frac{3}{2};2;\frac{11}{2} và đạt giá trị nhỏ nhất trên \mathbb{R}. Bất phương trình f(x) \leq m có nghiệm thuộc đoạn \lbrack 0;3brack khi và chỉ khi

    Hướng dẫn:

    Ta có: f(x) có giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi

    \left\{ \begin{matrix}
\lim_{x ightarrow + \infty}f(x) = + \infty \\
\lim_{x ightarrow - \infty}f(x) = - \infty \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow a > 0

    \Rightarrow f(x) = ax^{4} + bx^{3} +
cx^{2} + dx + e

    f'(x) = 4a\left( x + \frac{3}{2}
ight)(x - 2)\left( x - \frac{11}{2} ight)

    = a(2x + 3)(x - 2)(2x - 11)

    = 4ax^{3} - 24ax^{2} - ax +
66a

    \Rightarrow f(x) = ax^{4} - 8ax^{3} -
\frac{a}{2}x^{2} + 66ax + e

    Ta có: f(0) = e;f(3) = \frac{117a}{2} + e
\Rightarrow f(0) < f(3)

    Ta có bảng biến thiên như sau:

    Vậy bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi m \geq f(0)

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính độ dài vectơ

    Trong không gian Oxyz, cho hai đ̛iểm A(1;2;3)B(3;2;5). Gọi M là điểm thỏa mãn \overrightarrow{MB} =
3\overrightarrow{MA}, độ dài của vectơ \overrightarrow{OM} bằng

    Hướng dẫn:

    Gọi M(x;y;z). Ta có: \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{MB} = (3 - x;2 - y;5 - z) \\
\overrightarrow{MA} = (1 - x;2 - y;3 - z) \\
\end{matrix} ight.

    Theo bài ra \overrightarrow{MB} =
3\overrightarrow{MA} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
3 - x = 3(1 - x) \\
2 - y = 3(2 - y) \\
5 - z = 3(3 - z) \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x = 0 \\
y = 2 \\
z = 2 \\
\end{matrix} ight.

    Suy ra M(0;2;2).

    \Rightarrow \overrightarrow{OM} =
(0;2;2) \Rightarrow \left| \overrightarrow{OM} ight| = \sqrt{0^{2} +
2^{2} + 2^{2}} = 2\sqrt{2}

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính tích phân

    Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên \mathbb{R}f(1) = 3,f(2) = 1. Giá trị của \int_{1}^{2}\mspace{2mu} f^{'}(x)dx bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \int_{1}^{2}{f'(x)dx} =
\left\lbrack f(x) ightbrack|_{1}^{2} = f(2) - f(1) = 1 - 3 = -
2

  • Câu 4: Nhận biết
    Tìm phần ảo của số phức

    Cho số phức z\bar{z} = - 5 + 6i. Phần ảo của z bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \overline{z} = - 5 + 6i \Rightarrow z = -
5 - 6i suy ra phần ảo của z bằng -
6.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính thể tích khối lăng trụ

    Cho khối lăng trụ đứng tam giác ABC.A^{'}B^{'}C^{'} có đảy ABC là tam giác vuông cân tại A,AB = a. Biết góc giữa hai mặt phẳng \left( A^{'}BC ight)(ABC) bằng 30^{\circ}, thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi H là trung điểm của BC

    Tam giác ABC vuông cân tại A suy ra AH\bot BC

    Khi đó \left\{ \begin{matrix}
BC\bot AH \\
BC\bot AA' \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow BC\bot(A'HA)

    \Rightarrow \left( (A'BC);(ABC)
ight) = (A'H;AH) = \widehat{A'HA}

    Xét tam giác A’HA vuông tại A ta có: AH =
\frac{BC}{2} = \frac{a\sqrt{2}}{2}

    \tan\widehat{A'HA} =\frac{AA'}{AH} \Rightarrow AA' = AH.\tan30^{0} =\frac{a\sqrt{2}}{2}.\frac{\sqrt{3}}{3} =\dfrac{a\sqrt{6}}{6}

    Vậy V = S_{ABC}.AA' =
\frac{1}{2}a^{2}.\frac{a\sqrt{6}}{6} =
\frac{a^{3}\sqrt{6}}{12}

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Trong không gian Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm M(3;4; - 2) và vuông góc với truc Oz có phương trình là

    Hướng dẫn:

    Mặt phẳng vuông góc với trục Oz nên có vectơ pháp tuyến là \overrightarrow{k} = (0;0;1)

    Mặt phẳng đi qua điểm M(3;4; -
2) và vectơ pháp tuyến là \overrightarrow{k} = (0;0;1) có phương trình là z + 2 = 0.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tìm số nghiệm của phương trình bằng đồ thị

    Cho hàm số bậc bốn y = f(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên.

    Số nghiệm thực của phương trình f(x) =
\frac{3}{2} là:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có số nghiệm của phương trình f(x) =
\frac{3}{2} là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y = \frac{3}{2}.

    Vậy phương trình có 4 nghiệm.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

    Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = \sqrt{2}a. Khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SBD) bằng

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: d\left( C;(SBD) ight) = d\left(
A;(SBD) ight) = AH

    Khi đó:

    \dfrac{1}{AH^{2}} = \dfrac{1}{AO^{2}} +\dfrac{1}{SA^{2}} = \dfrac{1}{\left( \dfrac{a\sqrt{2}}{2} ight)^{2}} +\dfrac{1}{\left( a\sqrt{2} ight)^{2}}

    \Rightarrow AH =
\frac{a\sqrt{10}}{5}

  • Câu 9: Nhận biết
    Tính tích phân

    Nếu \int_{- 2}^{1}\mspace{2mu} f(x)dx = -
1\int_{1}^{7}\mspace{2mu}
f(x)dx = - 5 thì \int_{-
2}^{7}\mspace{2mu} f(x)dx bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \int_{- 2}^{7}{f(x)dx} = \int_{-
2}^{1}{f(x)dx} + \int_{1}^{7}{f(x)dx} = - 6

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Tìm diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp

    Cho hình chóp S.ABC có đ̛áy là tam giác vuông cân tại A,AB = 2a, mặt bên SAB là tam giác đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho bằng

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    \bigtriangleup ABC vuông tại A,AB = 2a nên BC = 2a\sqrt{2}.

    Gọi G là tâm tam giác đều SABH,J lần lượt là trung điểm của AB,BC.

    Ta có: GH = \frac{a\sqrt{3}}{3}.

    Kẻ đường thẳng Gx//HJ,Jy//SH.

    Do mặt bên SAB là tam giác đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy nên SH\bot AB và vì vậy SH\bot(ABC).

    \bigtriangleup ABC vuông tại A nên J là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Vậy nên Jy là trục đường tròn ngoại tiếp \bigtriangleup ABC.

    Hoàn toàn tương tự, Gx là trục đường tròn ngoại tiếp \bigtriangleup
SAB.

    Trong mặt phẳng qua H, vuông góc với AB hai đường thẳng GxJy cắt nhau tại I.

    Dễ dàng có I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.

    Nên bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng:

    R = \sqrt{JI^{2} + JB^{2}} =
\sqrt{\left( \frac{a\sqrt{3}}{3} ight)^{2} + (a\sqrt{2})^{2}} =
\frac{\sqrt{21}}{3}.

    Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng S_{mc} = 4\pi R^{2} =
\frac{28\pi}{3}a^{2}

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Chọn đáp án chính xác

    Xét phương trình bậc hai az^{2} + bz + c
= 0(a,b,c \in \mathbb{R},a eq 0) có hai nghiệm phức z_{1},z_{2} có phần ảo khác 0 và \left| 2z_{1} - \frac{1}{9} ight| = \left| z_{1}
- z_{2} ight|. Giả sử \left|
z_{1} ight| = \frac{1}{\sqrt{k}}w là số phức thỏa mãn cw^{2} + bw + a = 0, có bao nhiêu số nguyên dương k sao cho ứng với mỗi k tồn tại đúng 9 số phức z_{3} có phần ảo nguyên, z_{3} - w là số thuần ảo và \left| z_{3} ight| \leq |w| ?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}
z_{1} = x + yi \\
z_{2} = x - yi \\
\end{matrix} ight.\ ;\left( \forall x;y\mathbb{\in R}
ight)

    \Rightarrow \left| 2z_{1} - \frac{1}{9}
ight| = \left| z_{1} - z_{2} ight| = \left| z_{1} - \overline{z_{1}}
ight|

    \Leftrightarrow \left( 2x - \frac{1}{9}
ight)^{2} + 4y^{2} = 4y^{2} \Leftrightarrow x =
\frac{1}{18}

    \left\{ \begin{matrix}az^{2} + bz + c = 0 \\cw^{2} + bw + c = 0 \\\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}w = \dfrac{1}{z} \\|w| = \dfrac{1}{|z|} = \sqrt{k} \\\end{matrix} ight.

    Ta có: z_{1} = \frac{1}{18} + yi
\Rightarrow z_{1}.\overline{z_{1}} = \frac{1}{k} = y^{2} +
\frac{1}{324}

    w = \frac{1}{z_{1}} =
\frac{\overline{z_{1}}}{\left| z_{1} ight|^{2}} = k\left( \frac{1}{18}
- yi ight)

    z_{3} = m + ni;\left( n\mathbb{\in Z}
ight):k \in \mathbb{N}^{*}

    Re\left( z_{3} - w ight) = 0;\left|
z_{3} ight| \leq |w| = \sqrt{k}

    \left\{ \begin{matrix}m^{2} + n^{2} \leq k \\m = \dfrac{1}{18}k \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow n^{2} \leq k -\frac{k^{2}}{324}

    f(k) = k - \frac{k^{2}}{324};\forall k
\in \mathbb{N}^{*} suy ra có 9 số phức z_{3}

    \Rightarrow 16 \leq f(k) < 25
\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
f(k) \geq 16 \\
f(k) < 25 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
k - \frac{k^{2}}{324} \geq 16 \\
k - \frac{k^{2}}{324} < 25 \\
\end{matrix} ight.\  \Leftrightarrow k \in \left\{
17;...;27;297;...;307 ight\}

    Vậy có 22 số nguyên dương k thỏa mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính xác suất của biến cố

    Trên hai tia Ox,Oy của góc nhọn x0y lần lượt cho 5 điểm và 6 điểm phân biệt khác 0. Chọn ngẫu nhiên 3 điểm từ 12 điểm (gồm điểm 0 và 11 điểm đã cho), xác suất để 3 điểm chọn được là ba đỉnh của một tam giác bằng

    Hướng dẫn:

    Số phần tử không gian mẫu n(\Omega) =
C_{12}^{3}

    Gọi A là biến cố ba điểm được chọn là ba đỉnh của một tam giác

    TH1: 3 điểm được chọn có điểm O, khi đó ta chọn 1 điểm trên Ox và 1 điểm trên Oy. Số cách chọn là 6.5 =
30.

    TH2: 3 điểm được chọn không có điểm O, khi đó ta chọn 2 điểm trên Ox và 1 điểm trên Oy. Số cách chọn là C_{5}^{2}.C_{6}^{1} = 60.

    TH3: 3 điểm được chọn không có điểm O, khi đó ta chọn 1 điểm trên Ox và 2 điểm trên Oy. Số cách chọn là C_{5}^{1}.C_{6}^{2} = 75

    Suy ra số phần tử của biến cố A là: n(A)
= 30 + 60 + 75 = 165

    Vậy xác suất là: P(A) =
\frac{n(A)}{n(\Omega)} = \frac{165}{C_{12}^{3}} =
\frac{3}{4}.

  • Câu 13: Nhận biết
    Xác định hàm số

    Trên khoảng ( - \infty; +
\infty), hàm số F(x) =
\frac{1}{2}sin2x là một nguyên hàm của hàm số nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    f(x) = F'(x) = \left(\frac{1}{2}sin2x ight)' = \frac{1}{2}.2.\cos2x = \cos2x

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Với a,b là hai số thực lớn hơn 1,\log_{ab}b bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có: \log_{ab}b = \frac{1}{\log_{b}ab} =\frac{1}{\log_{b}a + \log_{b}b} = \frac{1}{\log_{b}a + 1}

  • Câu 15: Nhận biết
    Giải phương trình

    Nghiệm của phương trình 2^{2x} = 2^{x +
6} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: 2^{2x} = 2^{x + 6} \Leftrightarrow
2x = x + 6 \Leftrightarrow x = 6

  • Câu 16: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Số phức z = i + i^{2} + i^{3} bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có: z = i + i^{2} + i^{3} = -
1

  • Câu 17: Nhận biết
    Xác định tọa độ vectơ

    Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ \overrightarrow{a} = (2;3; - 1)\overrightarrow{b} = ( - 3;2; - 4). Vectơ \overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b} có tọa độ là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \overrightarrow{a} +
\overrightarrow{b} = ( - 1;5; - 5)

  • Câu 18: Vận dụng cao
    Chọn đáp án thích hợp

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;6; - 1),B(2; - 4; - 1) và mặt cầu (S) tâm I(1;2; - 1) đi qua A. Điểm M(a;b;c) (với c > 0) thuộc (S) sao cho IAM là tam giác đù, có diện tích bằng 2\sqrt{7} và khoảng cách giữa hai đường thẳng BMIA lớn nhất. Giá trị của a + b + c thuộc khoảng nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có: \overrightarrow{IA} = (0;4;0)
\Rightarrow IA = 4.

    Mặt cầu (S) tâm I(1;2; - 1) đi qua A nên bán kính của (S)R = LA
= 4.

    Phương trình mặt cầu (S):(x - 1)^{2} + (y
- 2)^{2} + (z + 1)^{2} = 16.

    Nhận thấy B(2; - 4; - 1) nằm ngoài (S).

    Gọi H là trung điểm MA suy ra IH\bot MA. Đặt IH = x(0 < x < 4).

    Diện tích tam giác IAM bằng 2\sqrt{7}, suy ra:

    {\frac{1}{2}IH.MA = 2\sqrt{7}\Rightarrow \frac{1}{2}IH.2.HA = 2\sqrt{7} \Rightarrow IH.HA = 2\sqrt{7}}

    \Rightarrow x\sqrt{16 - x^{2}} = 2\sqrt{7} \Rightarrow x^{4} - 16x^{2}+ 28 = 0

    \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x^{2} = 14 \\
x^{2} = 2 \\
\end{matrix} \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = \sqrt{14} \\
x = \sqrt{2} \\
\end{matrix} ight.\  ight.

    Với x = \sqrt{14} \Rightarrow HA =
\sqrt{2} \Rightarrow MA = 2\sqrt{2} < IA (loại do tam giác IAM tù).

    Với x = \sqrt{2} \Rightarrow HA =
\sqrt{14} \Rightarrow MA = 2\sqrt{14} > IA (thỏa mãn).

    Gọi K là hình chiếu của M lên LA. Ta có:

    sin\widehat{LAH} = \frac{IH}{LA} =
\frac{\sqrt{2}}{4} = sin\widehat{KAM} = \frac{MK}{AM} =
\frac{MK}{2\sqrt{14}} \Rightarrow MK = \sqrt{7}.

    Ta có điểm A,I cố định, điểm M thay đổi trên mặt cầu (S) sao cho MK = \sqrt{7}, suy ra M thuộc mặt trụ (T) trục là AI, bán kính MK = \sqrt{7}.

    Vậy M thuộc giao tuyến của mặt trụ (T) và mặt cầu (S) là đường tròn (C) tâm K, bán kính MK = \sqrt{7}.

    Ta có: AK = \sqrt{AM^{2} - MK^{2}} = 7
\Rightarrow IK = 3 \Rightarrow \overrightarrow{IK} =
\frac{3}{4}\overrightarrow{AI} \Rightarrow K(1; - 1; - 1)

    Gọi (P) là mặt phẳng chứa đường tròn (C), suy ra (P) đi qua K(1; - 1; - 1) và nhận \overrightarrow{n} =
\frac{1}{4}\overrightarrow{IA} = (0;1;0) làm VTPT.

    Phương trình mặt phẳng (P):y + 1 =
0.

    Gọi B^{'} là hình chiếu của B lên (P), suy ra B^{'}(2; - 1; - 1),KB^{'} = 1 <
\sqrt{7} = MK \Rightarrow B^{'} nằm trong (C).

    Ta có: \overrightarrow{KB^{'}} =
(1;0;0),\overrightarrow{B^{'}M} = (a - 2;b + 1;c + 1).

    Khi đó: d(IA;BM) = KE \leq KB^{'} =
1.

    \Rightarrow d(IA;BM)_{\max} = 1
\Leftrightarrow KB^{'}\bot B^{'}M

    \Rightarrow
\overrightarrow{KB^{'}}.\overrightarrow{B^{'}M} = 0
\Leftrightarrow a - 2 = 0 \Leftrightarrow a = 2.

    Lại có: M(a;b;c) \in (P) \Rightarrow b +
1 = 0 \Rightarrow b = - 1 \Rightarrow M(2; - 1;c).

    MK = \sqrt{7} \Leftrightarrow 1^{2} +
0^{2} + (c + 1)^{2} = 7 \Rightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
c = \sqrt{6} - 1 & (tm) \\
c = - \sqrt{6} - 1 & (\ \text{loại\ do~}c > 0) \\
\end{matrix} ight..

    Vậy a + b + c = 2 - 1 + \sqrt{6} - 1 =
\sqrt{6} \approx 2,45 \in \left( 2;\frac{5}{2} ight).

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tìm m thỏa mãn điều kiện bài toán

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho ứng với mỗi m tồn tại đúng hai số phức z thỏa mãn |z
- 1 - 5i| + |z - 1 + 5i| = 10|z
- 2 - i| = m ?

    Hướng dẫn:

    Giả sử z = x + yi;\left( x;y\mathbb{\in
R} ight) và điểm M biểu diễn số phức z.

    A(1;5),B(1; - 5)

    Ta có: |z - 1 - 5i| + |z - 1 + 5i| = 10
\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
MA + MB = 10 \\
AB = 10 \\
\end{matrix} ight. suy ra tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đoạn thẳng AB

    |z - 2 - i| = m \Rightarrow (x - 2)^{2}
+ (y - 1)^{2} = m^{2}

    Với m > 0 thì tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm I(2;1) bán kính R = m

    Gọi H là hình chiếu vuông góc của I(2;1) trên đoạn AB suy ra IH
= 1

    Hình vẽ minh họa

    IA < IB. Theo yêu cầu bài toán 1 < m \leq MA \Leftrightarrow 1 <
m \leq \sqrt{17}

    Kết hợp với điều kiện \left\{
\begin{matrix}
m > 0 \\
m\mathbb{\in Z} \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow m \in \left\{ 2;3;4
ight\}.

  • Câu 20: Nhận biết
    Tính đạo hàm của hàm số

    Trên khoảng (0; + \infty), đạo hàm của hàm số y = x^{\frac{1}{7}}

    Hướng dẫn:

    Ta có: y^{'} = \frac{1}{7}x^{-
\frac{5}{7}}

  • Câu 21: Nhận biết
    Tìm điểm cực tiểu của hàm số

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Điểm cực tiểu của hàm số đã cho là

    Hướng dẫn:

    Quan sát bảng biến thiên ta thấy x = -
1 là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số đã cho.

  • Câu 22: Vận dụng
    Xác định khoảng chứa giá trị biểu thức

    Cho hàm số y = f(x)f(e) = \frac{1}{5}f^{'}(x) = \frac{1}{3}\ln x,\forall x \in (0; +\infty). Biết \int_{e}^{e^{3}}\mspace{2mu}\frac{f(x)}{x^{2}}dx =
ae^{- 3} + be^{- 1} + c, với a,b,c là các số hữu tỉ, giá trị của a - b + c thuộc khoảng nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có f(x) = \frac{1}{3}\int \ln xdx = \frac{1}{3}(x\ln x - \int dx) = \frac{1}{3}(x\ln x - x +C).

    Do f(e) = \frac{1}{5} \Rightarrow C =
\frac{3}{5} hay f(x) =
\frac{1}{3}\left( xlnx - x + \frac{3}{5} ight).

    Khi đó f\left( e^{3} ight) =
\frac{2e^{3}}{3} + \frac{1}{5}.

    Ta có \int_{e}^{e^{3}\mspace{2mu}}\mspace{2mu}\frac{f(x)}{x^{2}}dx = - \int_{e}^{3}\mspace{2mu} f(x)d\left( \frac{1}{x} ight) = -\left. \ \frac{1}{x}f(x) ight|_{e}^{e^{3}} +\int_{e}^{e^{3}}\mspace{2mu}\frac{f^{'}(x)}{x}dx

    = - \left. \ \frac{1}{x}f(x)ight|_{e}^{e^{3}} +\frac{1}{3}\int_{e}^{3}\mspace{2mu}\frac{\ln x}{x}dx

    = - \left. \ \frac{1}{x}f(x)
ight|_{e}^{e^{3}} + \left. \ \frac{1}{6}\ln^{2}x
ight|_{e}^{e^{3}}

    = - \frac{1}{e^{3}}\left(
\frac{2e^{3}}{3} + \frac{1}{5} ight) + \frac{1}{5e} +
\frac{4}{3}

    = - \frac{1}{5}e^{- 3} + \frac{1}{5}e^{-
1} + \frac{2}{3}.

    Vậy a = - \frac{1}{5};b = \frac{1}{5};c =
\frac{2}{3} \Rightarrow a - b + c = \frac{4}{15}.

  • Câu 23: Vận dụng
    Xác định tất cả số nguyên a thỏa mãn đề bài

    Cho hàm số f(x) = \frac{2}{x^{3}} +
ln\frac{x + 3}{x - 3}. Có bao nhiêu số nguyên a \in ( - \infty;2100) thỏa mãn f(a - 2024) + f(6a - 27) \geq 0 ?

    Hướng dẫn:

    Xét f(x) = \frac{2}{x^{3}} + \ln\frac{x +3}{x - 3} có tập xác định D = ( -
\infty; - 3) \cup (3; + \infty)

    f^{'}(x) = - \frac{6}{x^{4}} -
\frac{6}{(x - 3)^{2}}.\left( \frac{x - 3}{x + 3} ight) < 0\ \forall
x \in D

    Suy ra f(x) nghịch biến trên từng khoảng xác định ( - \infty; -
3)(3; + \infty)

    Ta lại có f( - x) = \frac{2}{( - x)^{3}}+ \ln\left( \frac{- x + 3}{- x - 3} ight) = - \left( \frac{2}{x^{3}} +\ln\frac{x + 3}{x - 3} ight) = - f(x)

    Suy ra f(x) là hàm số lẻ. và nghịch biến trên từng khoảng của TXĐ

    Từ đó suy ra f(a - 2024) + f(6a - 27)
\geq 0 điều kiện a \in ( -
\infty;4) \cup (5;2021) \cup (2027; + \infty)

    \Leftrightarrow f(a - 2024) \geq - f(6a
- 27) = f( - 6a + 27)

    Lập BBT có: \forall x \in (3; +
\infty) thì f(x) >
0

    Trường hợp 1: \left\{ \begin{matrix}
a - 2024 > 3 \\
6a - 27 > 3 \\
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a > 2027 \\
a > 5 \\
\end{matrix} ight.\  ight. suy ra a \in \lbrack 2028;2099brack bất phương trình được nghiệm đúng suy ra trường hợp này có 72 giá trị nguyên của a.

    Trường hợp 2: a < 2027 bất phương trình trở thành

    \Leftrightarrow f(a - 2024) \geq - f(6a
- 27) = f( - 6a + 27)\ \text{(2)}

    Khi đó (2) \Leftrightarrow a - 2024 \leq
- 6a + 27 \Leftrightarrow 7a \leq 2051 \Leftrightarrow a \leq
293

    Từ (2) và (3) suy ra 5 < a \leq
293a \in \mathbb{Z} \Rightarrow
a \in \{ 6;\ldots;293\}

    293 - 6 + 1 = 288 giá trị a.

    Vậy có tất cả 288 + 72 = 360 giá trị nguyên của a thoả mãn yêu cầu đề bài.

  • Câu 24: Thông hiểu
    Tìm môđun số phức

    Cho số phức z = 3 + 4i. Môđun của số phức iz bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    |iz| = \left| i(3 + 4i) ight| = | - 4 +
3i| = \sqrt{( - 4)^{2} + 3^{2}} = 5.

  • Câu 25: Thông hiểu
    Tìm giá trị lớn nhất của hàm số

    Giá trị lớn nhất của hàm số f(x) = -
6x^{3} + 27x^{2} - 16x + 1 trên đoạn \lbrack 1;5brack bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có: f'(x) = - 18x^{2} + 54x -
16

    f'(x) = 0 \Leftrightarrow - 18x^{2}
+ 54x - 16 = 0

    \Leftrightarrow \left\lbrack\begin{matrix}x = \dfrac{8}{3} \in \lbrack 1;5brack \\x = \dfrac{1}{3} otin \lbrack 1;5brack \\\end{matrix} ight.. Khi đó f(1)
= 6;f(5) = - 154;f\left( \frac{8}{3} ight) =
\frac{329}{9}

    \Rightarrow \underset{\lbrack
1;5brack}{\max f(x)} = f\left( \frac{8}{3} ight) =
\frac{329}{9}

  • Câu 26: Thông hiểu
    Tính tổng các giá trị của tham số m

    Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 20m/s thì người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động thẳng, chậm dần đều với vận tốc biến thiên theo thời gian được xác định bởi quy luật v(t) = - 4t + 20(m/s) trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc người lái xe bắt đầu đạp phanh. Quãng đường ô tô đi được từ lúc người lái xe bắt đầu đạp phanh đến khi xe dừng hẳn bằng:

    Hướng dẫn:

    Gọi t_{0};t_{1} lần lượt là thời điểm người lái xe đạp phanh và thời điểm ô tô dừng hẳn.

    Khi đó t_{0} = 0;v\left( t_{1} ight) =
0 \Leftrightarrow - 4t_{1} + 20 = 0 \Leftrightarrow t_{1} =
5.

    Quãng đường ô tô đi được từ lúc người lái xe bắt đầu đạp phanh đến khi xe dừng hẳn bằng

    S = \int_{t_{0}}^{t_{1}}{v(t)dt} =
\int_{0}^{5}{( - 4t + 20)dt} = 50(m)

  • Câu 27: Thông hiểu
    Xác định khoảng đồng biến của hàm số

    Cho hàm số bậc bốn y = f(x). Hàm số y = f^{'}(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên.

    Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có: f'(x) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
x = - 1 \\
x = 1 \\
x = 2 \\
\end{matrix} ight.

    Ta có bảng biến thiên như sau:

    Hàm số đồng biến trên khoảng ( -
1;1)

  • Câu 28: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Hàm số nào dưới đây là hàm số mũ?

    Hướng dẫn:

    Hàm số mũ có dạng y = a^{x};(0 < a
eq 1).

  • Câu 29: Nhận biết
    Tìm chiều cao hình nón

    Cho hình nón có bán kính đoáy r =
3 và độ dài đuờng sinh l =
5. Chiều cao của hình nón đã cho bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có: h = \sqrt{l^{2} - r^{2}} =
\sqrt{5^{2} - 3^{2}} = 4

  • Câu 30: Vận dụng cao
    Tìm tất cả các giá trị nguyên của a thỏa mãn đề bài

    Xét hàm số bậc bốn y = f(x)f( - 1) = - 5. Hàm số y = f^{'}(x) đồng biến trên khoảng ( - \infty; + \infty),f^{'}(4) =
0f^{'}( - 1) = a. Có bao nhiêu số nguyên a \in ( -
100;0) sao cho ứng với mỗi a, hàm số y =
\left| f(x) + \frac{5}{x^{2}} ight| có đúng 3 diểm cực trị thuộc khoảng ( - 1; + \infty) ?

    Hướng dẫn:

    Do hàm số y = f'(x) đồng biến trên khoảng ( - \infty; +
\infty); f'(4) = 0;f'( - 1)
= a nên ta có bảng biến thiên của các hàm số y = f(x);y = f'(x) trên ( - 1; + \infty) như sau:

    Xét hàm số h(x) = f(x) +
\frac{5}{x^{2}} trên (0; +
\infty)

    Ta có: h'(x) = f'(x) -
\frac{10}{x^{3}} = 0 \Rightarrow f'(x) = \frac{10}{x^{3}}\ \ \
(1)

    Xét hàm số g(x) =
\frac{10}{x^{3}}. Ta có: g^{'}(x) = \frac{- 30}{x^{4}} < 0,\forall x
\in \mathbb{R} \smallsetminus \{ 0\}.

    Bảng biến thiên:

    Dễ thấy rằng g(x) nghịch biến trên (0; + \infty)f^{'}(x) đồng biến trên (0; + \infty) nên phương trình
    (1) có nghiệm duy nhất x = \alpha trên (4; + \infty).

    Bảng biến thiên hàm số h(x) trên (0; + \infty)

    Mặt khác h(\alpha) = f(\alpha) +
\frac{5}{\alpha^{2}} < - 5 + \frac{5}{\alpha^{2}} < 0 do \alpha > 4.

    Khi đó hàm số h(x) = f(x) +
\frac{5}{x^{2}} có một điểm cực trị và hai nghiệm phân biệt trên (0; + \infty).

    Nên để hàm số y = \left| f(x) +
\frac{5}{x^{2}} ight| có đúng 3 điểm cực trị thuộc khoảng ( - 1; + \infty) thì hàm số h(x) = f(x) + \frac{5}{x^{2}} không có nghiệm hoặc điểm cực trị trên ( -
1;0) hay a \geq - 10.

    a là số nguyên và a \in ( - 100;0) nên a \in \{ - 10; - 9;\ldots; - 1\}.

  • Câu 31: Nhận biết
    Tìm khoảng nghịch biến của hàm số

    Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f^{'}(x) = 2x + 4,\forall x \in
\mathbb{R}. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có: f'(x) = 2x + 4 < 0
\Leftrightarrow x < - 2

    Vậy nên hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng ( - \infty; -
2).

  • Câu 32: Nhận biết
    Chọn cấp số cộng

    Dãy số nào dưới đây là một cấp số cộng?

    Hướng dẫn:

    Ta có: 1,\ 3,\ 5,\ 7 là một cấp số cộng với u_{1} = 1;d = 2.

  • Câu 33: Nhận biết
    Xác định chiều cao hình chóp

    Cho khối chóp tứ giác có thể tích V =
3a^{3} và diện tích đáy B =
a^{2}. Chiều cao của khối chóp đã cho bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có: V = \frac{1}{3}Bh \Rightarrow
3a^{3} = \frac{1}{3}a^{2}.h \Rightarrow h = 9a

  • Câu 34: Vận dụng
    Viết phương trình mặt cầu (S)

    Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d_{1}:\frac{x - 2}{1} = \frac{y - 4}{3} = \frac{z
+ 3}{- 5}d_{2}:\frac{x + 2}{1}
= \frac{y + 2}{- 1} = \frac{z + 1}{- 1}. Trong các mặt cầu tiếp xúc với cả hai đường thẳng d_{1}d_{2}, gọi (S) là mặt cầu có bán kính nhỏ nhất, phương trình của (S)

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng d_{1} có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u_{1}} = (1;3; -
5).

    Đường thẳng d_{2} có vectơ chỉ phương \overrightarrow{u_{1}} = (1; - 1; -
1).

    Giả sử M(2 + a;4 + 3a; - 3 - 5a) \in
d_{1},N( - 2 + b; - 2 - b; - 1 - b) \in d_{2}MN là đoạn vuông góc chung của d_{1},d_{2}.

    Ta có \overrightarrow{MN} = ( - 4 + b -
a; - 6 - b - 3a;2 - b + 5a).

    Suy ra \left\{ \begin{matrix}
MN\bot d_{1} \\
MN\bot d_{2} \\
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\overrightarrow{MN}.\overrightarrow{u_{1}} = 0 \\
\overrightarrow{MN}.\overrightarrow{u_{2}} = 0 \\
\end{matrix} ight.\  ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
1.( - 4 + b - a) + 3.( - 6 - b - 3a) - 5.(2 - b + 5a) = 0 \\
1.( - 4 + b - a) - 1.( - 6 - b - 3a) - 1.(2 - b + 5a) = 0 \\
\end{matrix} ight.

    \Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a = - 1 \\
b = - 1 \\
\end{matrix} \Rightarrow M(1;1;2),N( - 3; - 1;0) ight..

    Ta có \overrightarrow{MN} = ( - 4; - 2; -
2) \Rightarrow MN = \sqrt{( - 4)^{2} + ( - 2)^{2} + ( - 2)^{2}} =
2\sqrt{6}.

    Mặt cầu (S) tiếp xúc với cả hai đường thẳng d_{1},d_{2} và có bán kính nhỏ nhất nên tâm I của mặt cầu (S) là trung điểm của đoạn thẳng MN.

    Khi đó, mặt cầu (S) có tâm I( - 1;0;1) và bán kính R = \frac{MN}{2} = \frac{2\sqrt{6}}{2} =
\sqrt{6}.

    Vậy mặt cầu (S) cần tìm là (x + 1)^{2} + y^{2} + (z - 1)^{2} =
6.

  • Câu 35: Nhận biết
    Tìm số điểm cực trị của đồ thị hàm số

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

    Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

    Hướng dẫn:

    Quan sát bảng biến thiên ta suy ra hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.

  • Câu 36: Nhận biết
    Tính bán kính hình trụ

    Cho hình trụ có diện tích xung quanh S_{xq} = 36\pi và chiều cao h = 6. Bán kính của hình trụ đã cho bằng?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    S_{xq} = 2\pi rl = 2\pi rh \Rightarrow r
= \frac{S_{xq}}{2\pi h} = \frac{36\pi}{2\pi.6} = 3

  • Câu 37: Nhận biết
    Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng

    Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:\ \frac{x + 1}{1} = \frac{y - 2}{-
1} = \frac{z}{- 3}. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phưong của d ?

    Hướng dẫn:

    Vectơ \overrightarrow{u_{3}} = (1; - 1; -
3) là một vectơ chỉ phưong của d.

  • Câu 38: Nhận biết
    Xác định tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

    Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y =
\frac{4x - 1}{3x + 2} có phương trình là

    Hướng dẫn:

    Ta có: \lim_{x ightarrow -
\frac{2}{3}^{-}}y = + \infty;\lim_{x ightarrow - \frac{2}{3}^{+}}y = -
\infty

    Vậy tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là: x = - \frac{2}{3}.

  • Câu 39: Thông hiểu
    Tính góc giữa hai mặt phẳng

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại A,BC = 2a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = \sqrt{3}a. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(ABC) bằng

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi M là trung điểm của BC \Rightarrow
AM\bot BC

    Mặt khác SA\bot(ABC) \Rightarrow SA\bot
BC

    Khi đó BC\bot(SAM) \Rightarrow BC\bot
SM

    Góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(ABC) bằng \widehat{SMA}

    Ta có: AM = \frac{1}{2}BC = a;SA =
a\sqrt{3}

    Xét tam giác vuông SAM ta có: \tan\widehat{SMA} = \frac{SA}{AM} =
\frac{a\sqrt{3}}{a} = \sqrt{3} \Rightarrow \widehat{SMA} =
60^{0}

    Góc giữa hai mặt phẳng (SBC)(ABC) bằng 60^{0}.

  • Câu 40: Thông hiểu
    Tìm tất cả các giá trị nguyên của tham số a

    Có bao nhiêu số nguyên a lớn hơn 1 sao cho ứng với mỗi a tồn tại không quá 4 số nguyên b thỏa mãn 5^{b^{2}} < 25^{- b} \cdot a^{b +
2} ?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    5^{b^{2}} < 25^{- b}.a^{b + 2}
\Leftrightarrow 5^{b^{2}}.25^{b} < a^{b + 2} \Leftrightarrow 5^{b^{2}
+ 2b} < a^{b + 2}

    \Leftrightarrow b^{2} + 2b < (b +
2)log_{5}a \Leftrightarrow (b + 2)\left( b - log_{5}a ight) <
0

    \Leftrightarrow - 2 < b <
log_{5}a (do \log_{5}a >0)

    Để thỏa mãn thì log_{5}a \leq 3
\Leftrightarrow a \leq 125

    Do a nguyên và lớn hơn 1 nên có 124 giá trị thỏa mãn.

  • Câu 41: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúng

    Khẳng định nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Ta có: \int_{}^{}{(2x + 3)dx} = x^{2} +
3x + C.

  • Câu 42: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Có bao nhiêu cách sắp xếp 6 người thành một hàng ngang?

    Hướng dẫn:

    Ta có: 6! = 720 cách xếp 6 người thành một hàng ngang.

  • Câu 43: Nhận biết
    Tìm phần thực số phức

    Trên mặt phẳng tọa đợ, M(2; - 5) là điểm biểu diễn của số phức z. Phần thực của z bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có: M(2; - 5) là điểm biểu diễn số phức z suy ra z = 2 - 5i

    Vậy phần thực của số phức đã cho bằng 2.

  • Câu 44: Thông hiểu
    Giải bất phương trình

    Tập nghiệm của bất phương trình \log_{\frac{1}{2}}(x + 2) > - 1

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    log_{\frac{1}{2}}(x + 2) > - 1
\Leftrightarrow 0 < x + 2 < 2 \Leftrightarrow - 2 < x <
0

    Vậy x \in ( - 2;0) là tập nghiệm của bất phương trình.

  • Câu 45: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng

    Xét hàm số f(x) = ax^{3} + bx^{2} + cx +
d(a,b,c,d \in \mathbb{R},a > 0) có hai điểm cực trị x_{1},x_{2} (với x_{1} < x_{2} ) thỏa mãn x_{1} + x_{2} = 0. Hình phẳng giới hạn bởi đường y =
f^{'}(x)f^{''}(x) và trục hoành có diện tích bằng \frac{9}{4}. Biết \int_{x_{1}}^{x_{2}}\mspace{2mu}\frac{f^{'}(x)}{3^{x}+ 1}dx = - \frac{7}{2}, giá trị của \int_{0}^{x_{2}}\mspace{2mu}(x +
2)f^{''}(x)dx thuộc khoảng nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Ta có f^{'}(x) = 3ax^{2} + 2bx +
c;f^{''}(x) = 6ax \Rightarrow f^{''}(x) là hàm số lẻ.

    x_{1} + x_{2} = 0 nên x_{1} + x_{2} = - \frac{2b}{3a} = 0
\Leftrightarrow b = 0.

    Do đó f^{'}(x) = 3ax^{2} + c là hàm số chẵn và ac < 0,x_{1} = -
x_{2}.

    Xét phương trình f^{'}(x).f^{''}(x) = 0 \Leftrightarrow
\left\lbrack \begin{matrix}
f^{'}(x) = 0 \\
f^{''}(x) = 0 \\
\end{matrix} \Leftrightarrow \left\lbrack \begin{matrix}
x = \pm x_{2} \\
x = 0 \\
\end{matrix} ight.\  ight., vì x_{1} = - x_{2}.

    S = \frac{9}{4} \Leftrightarrow \int_{-
x_{2}}^{x_{2}}\mspace{2mu}\left| f^{'}(x).f^{''}(x)
ight|dx = \frac{9}{4} \Leftrightarrow
2\int_{0}^{x_{2}}\mspace{2mu}\left| f^{'}(x).f^{''}(x)
ight|dx = \frac{9}{4}, vì \left|
f^{'}(x).f^{''}(x) ight| là hàm chẵn.

    \Leftrightarrow \left|
2\int_{0}^{x_{2}}{\left\lbrack f'(x).f''(x) ightbrack
dx} ight| = \frac{9}{4}

    {\Leftrightarrow \left| \left\lbrack
f'(x) ightbrack^{2}|_{0}^{x_{2}} ight| = \frac{9}{4}
}{\Leftrightarrow |\left\lbrack f^{'}\left( x_{2} ight)
ightbrack^{2} - \left\lbrack f^{'}(0) ightbrack^{2}|\  =
\frac{9}{4}
\Leftrightarrow \left\lbrack f^{'}(0) ightbrack^{2} =
\frac{9}{4}}

    Xét tích phân I =\int_{x_{1}}^{x_{1}}\mspace{2mu}\frac{f^{'}(x)}{3^{x} + 1}dx = \int_{- x_{2}}^{x_{2}}\mspace{2mu}\frac{f^{'}(x)}{3^{x} +1}dx = - \frac{7}{2}

    Đặt t = - x \Rightarrow dx = -
dt, với x = - x_{2} \Rightarrow t =
x_{2};x = x_{2} \Rightarrow t = - x_{2} nên

    I = - \int_{x_{2}}^{-x_{2}}\mspace{2mu}\frac{f^{'}( - t)}{3^{- t} + 1}dt =\int_{- x_{2}}^{x_{2}}\mspace{2mu}\frac{3^{t} \cdot f^{'}(t)}{3^{t}+ 1}dt = \int_{- x_{2}}^{x_{2}}\mspace{2mu}\frac{3^{x} \cdot f^{'}(x)}{3^{x} + 1}dx, vì f^{'}(x) là hàm chẵn.

    \Rightarrow 2I = \int_{-
x_{2}}^{x_{2}}\mspace{2mu} f^{'}(x)dx = - 7 \Leftrightarrow \int_{-
x_{2}}^{x_{2}}\mspace{2mu} f^{'}(x)dx = - 7

    \Leftrightarrow
2\int_{0}^{x_{2}}\mspace{2mu} f^{'}(x)dx = - 7 \Leftrightarrow
\int_{0}^{x_{2}}\mspace{2mu} f^{'}(x)dx = -
\frac{7}{2}.

    Xét tích phân K =
\int_{0}^{x_{2}}\mspace{2mu}(x + 2)f^{''}(x)dx

    Đặt \left\{ \begin{matrix}
u = x + 2 \\
dv = f''(x) \\
\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}
du = dx \\
v = f'(x) \\
\end{matrix} ight.

    Khi đó K = (x + 2)f'(x)|_{0}^{x_{2}}
- \int_{0}^{x_{2}}{f'(x)dx}

    = - 2f'(0) -
\int_{0}^{x_{2}}{f'(x)dx} = 3 + \frac{7}{2} =
\frac{13}{2}

  • Câu 46: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Với a,b là các số thực dương tùy ý và a eq 1,{\ log}_{a^{2}}b^{2} bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có: log_{a^{2}}b^{2} =
\frac{1}{2}.2log_{a}b = log_{a}b.

  • Câu 47: Thông hiểu
    Viết phương trình mặt phẳng

    Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;2; - 1) và mặt phẳng (P):2x - z + 1 = 0. Đường thẳng đỉ qua A và vuông góc với (P) có phưong trình là

    Hướng dẫn:

    Đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P) có vectơ chỉ phương là (2;0; - 1) và đi qua A(1;2; - 1)\left\{ \begin{matrix}
x = 1 + 2i \\
y = 2 \\
z = - 1 - i \\
\end{matrix} ight..

  • Câu 48: Nhận biết
    Tính thể tích khối lăng trụ

    Cho khối lăng trụ tam giác có diện tích đáy B = 6 và chiều cao h = 3. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng:

    Hướng dẫn:

    Thể tích khối lăng trụ là: V = B.h = 6.3
= 18.

  • Câu 49: Nhận biết
    Tìm tâm mặt cầu (S)

    Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1; - 2;3)B(3;0;1). Gọi (S) là mặt cầu nhận AB làm đường kính, tâm của (S) có tọa độ là

    Hướng dẫn:

    Tâm của mặt cầu (S) là trung điểm của đoạn thẳng AB có tọa độ là (2; - 1;2).

  • Câu 50: Nhận biết
    Xác định hàm số

    Đồ thị của hàm số nào dưới đ̛ây có dạng như đường cong trong hình bên?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào hình dạng đồ thị ta thấy đây là hàm số bậc ba dạng y = ax^{3} + bx^{2} + cx + d với a > 0

    Vậy hàm số cần tìm là y = x^{3} + 3x^{2}
- 1.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (46%):
    2/3
  • Thông hiểu (34%):
    2/3
  • Vận dụng (12%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo