Đề kiểm tra khảo sát Vật lí 12 Sở GD&ĐT Hà Nội năm 2023

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 40 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 40 điểm
  • Thời gian làm bài: 50 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
50:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xác định ánh sáng thích hợp

    Chiết suất của thủy tinh với các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím có giá trị khác nhau. Chiết suất của thủy tinh có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \lambda = \frac{\lambda_{0}}{n}
ightarrow \lambda\sim\frac{1}{n}

    => Chiết suất của thủy tinh có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ.

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính Năng lượng của Phôtôn

    Biết h là hằng số Plăng. Phôtôn của bức xạ truyền trong nước có bước sóng \lambda, tần số f có giá trị

    Hướng dẫn:

    Năng lượng của Phôtôn: \varepsilon =
hf

  • Câu 3: Nhận biết
    Liên hệ giữa góc tới và góc khúc xạ

    Hiện tượng khúc xạ ánh sáng ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Góc tới (i) và góc khúc xạ (r) thỏa mãn

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    n_{1}\sin i = n_{2}\sin r \Rightarrow
\frac{\sin i}{\sin r} = \frac{n_{2}}{n_{1}} = const

  • Câu 4: Nhận biết
    Xác định công thức chu kì dao động riêng của con lắc lò xo

    Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m gắn vào một đầu lò xo nhẹ có độ cứng k, lò xo được giữ cố định. Chu kì dao động riêng của con lắc lò xo là:

    Hướng dẫn:

    Chu kì dao động riêng của con lắc lò xo là: 2\pi.\sqrt{\frac{k}{m}}

  • Câu 5: Nhận biết
    Tính cường độ điện trường tại nơi đặt q

    Điện tích Q tác dụng một lực có độ lớn F lên điện tích q. Biết k là hằng số, r là khoảng cacsg từ Q đến q. Cường độ điện trường tại nơi đặt q là:

    Hướng dẫn:

    Cường độ điện trường tại nơi đặt q là: E
= \frac{F}{q}

  • Câu 6: Nhận biết
    Tốc độ truyền sóng v

    Một sóng cơ có tần số f, lan truyền trong môi trường với bước sóng \lambda thì tốc độ truyền sóng v được tính bằng:

    Hướng dẫn:

    Tốc độ truyền sóng: v = \frac{\lambda}{T}
= f.\lambda.

  • Câu 7: Nhận biết
    Hiện tượng quang - phát quang

    Hiện tượng quang – phát quang xảy ra ở

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng quang – phát quang xảy ra ở đèn huỳnh quang (đèn ống), đèn led, …

  • Câu 8: Nhận biết
    Tìm công suất tiêu thụ trung bình

    Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U đặt vào hai đầu đoạn mạch X thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch I. Gọi \varphi là độ lệch pha giữa điện áp ở hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch. Công suất tiêu thụ trung bình của X là:

    Hướng dẫn:

    Công suất tiêu thụ trung bình của X là: U.I.cos\varphi

  • Câu 9: Nhận biết
    Mối liên hệ giữa sóng tới và sóng phản xạ

    Một học sinh cầm đầu P của sợi dây mềm PQ, đầu Q được thả tự do để sợi dây có phương thẳng đứng. Ban đầu PQ đứng yên, giật đầu P sang phải rồi trở về vị trí ban đầu để tạo ra sóng truyền trên dây. Khi sóng truyền tới Q, nó phản xạ trở lại. Tại Q, sóng phản xạ và sóng tới

    Hướng dẫn:

    Trên một sợi dây có sóng dừng với một đầu cố định, một đầu tự do sóng tới và sóng phản xạ cùng pha nhau tại điểm phản xạ.

  • Câu 10: Nhận biết
    Xác định hạt tải điện trong kim loại

    Hạt tải điện trong kim loại là

    Hướng dẫn:

    Hạt tải điện trong kim loại là các hạt êlectron.

  • Câu 11: Nhận biết
    Tính tần số dao động riêng

    Mạch dao động điện từ tự do gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L mắc với một tụ điện có điện dung C. Tần số dao động riêng của mạch là

    Hướng dẫn:

    Tần số dao động riêng của mạch dao động điện từ: f = \frac{1}{2\pi\sqrt{LC}}

  • Câu 12: Nhận biết
    Tính dung kháng của tụ điện

    Đặt điện áp xoay chiều u =
U_{0}\cos\omega tvào hai đầu tụ điện có điện dung C. Dung kháng của tụ điện là

    Hướng dẫn:

    Dung kháng của tụ điện là Z_{C} =
\frac{1}{\omega C}

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Khi đến bến, xe buýt chỉ tam dừng mà không tắt máy. Hành khách trên xe nhận thấy thân xe rung nhẹ. Đó là:

    Hướng dẫn:

    Dao động của xe là dao động cưỡng bức.

  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn công thức đúng

    Đặt điện áp xoay chiều có giá trị tức thời u vào đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thu được điện áp tức thời hai đầu R, L, C lần lượt là u_{R},u_{L},u_{C}. Khi đó:

    Hướng dẫn:

    Ta có: u = u_{R} + u_{L} +
u_{C}.

  • Câu 15: Nhận biết
    Tìm pha dao động

    Một vật dao động điều hòa có phương trình x = A\cos(\omega t + \varphi). Gọi A là biên độ dao động, \omega là tần số góc. Pha dao động là:

    Hướng dẫn:

    Pha dao động là: \omega t +
\varphi

  • Câu 16: Nhận biết
    Chọn khẳng định đúngkhôngcó

    Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản

    Hướng dẫn:

    Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có mạch chọn sóng.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Tính bước sóng

    Sóng điện từ có tần số 91MHz lan truyền với tốc độ c = 3.10^{8}m/s có bước sóng là

    Hướng dẫn:

    Bước sóng \lambda = \frac{c}{f} =
\frac{3.10^{8}}{91.10^{6}} = 3,297m

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tìm khoảng xác định của bước sóng

    Một nguồn sáng phát ra đồng thời 4 bức xạ có bước sóng là 250mm; 450mm; 650mm và 850mm. Dùng nguồn sáng này chiếu vào khe F của máy quang phổ, số vạch màu quang phổ mắt quan sát được là:

    Hướng dẫn:

    Vạch màu quang phổ mắt quan sát được khi bước sóng của chúng nằm trong khoảng 380mm \leq \lambda \leq
760mm.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tính cường độ dòng điện hiệu dụng

    Dòng điện xoay chiều i = 2cos\left(
100\pi t + \frac{\pi}{6} ight)(A) có giá trị hiệu dụng là

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện hiệu dụng là: I =
\frac{I_{0}}{\sqrt{2}} = \frac{2}{\sqrt{2}} = \sqrt{2}(A)

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn hình vẽ đúng

    Hình vẽ diễn tả đúng phương và chiều của cường độ điện trường \overrightarrow{E}, cảm ứng từ \overrightarrow{B} và vận tốc truyền sóng \overrightarrow{v} của một sóng điện từ là:

    Hướng dẫn:

    Ba vectơ \overrightarrow{E};\overrightarrow{B};\overrightarrow{v} luôn tạo thành một tam diện thuận tại mọi thời điểm.

  • Câu 21: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Giới hạn quang điện của các kim loại Xesi, Kali, Natri, Canxi, lần lượt là 0,58\mu m;0,55\mu m;0,43\mu
m. Ánh sáng có bước sóng 0,56\mu
mcó thể gây ra hiện tượng quang điện với

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng quang điện xảy ra khi \lambda
\leq \lambda_{0}.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Tính khoảng cách giữa các vân sáng

    Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn là i. Khoảng cách từ vân trung tâm tới vân tối thứ ba là

    Hướng dẫn:

    Khoảng cách từ vân trung tâm tới vân tối thứ ba là 2,5i.

  • Câu 23: Thông hiểu
    Tính thể tích khối chóp

    Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số và cùng pha. Biên độ của hai dao động thành phần là A_{1} = 3cm;A_{2} = 4cm. Biên độ dao động tổng hợp là:

    Hướng dẫn:

    Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số và cùng pha là: A = A_{1} + A_{2} = 3+ 4 = 7cm.

  • Câu 24: Thông hiểu
    Tính biên độ dao động

    Hai nguồn sóng kết hợp có phương trình u_{1} = u_{2} = 2cos2\pi ft(mm) tạo ra giao thoa trên mặt chất lỏng. Điểm M trên mặt chất lỏng cách hai nguồn những khoảng d_{1};d_{2} thỏa mãn d_{2} - d_{1} = k\lambda;(k = 0; \pm 1; \pm
2;...). Biên độ dao động của phần tử sóng tại M là:

    Hướng dẫn:

    Biên độ dao động của phần tử sóng tại M là: u_{M} = 2.2 = 4(mm).

  • Câu 25: Thông hiểu
    Tính chu kì dao động

    Một con lắc đơn có chiều dài xác định, khi treo vật có khối lượng m_{1} = 100gthì con lắc dao động nhỏ với chu kì T_{1} = 2s. Khi treo vật có khối lượng m_{2} = 400g thì con lắc đơn dao động nhỏ với chu kì:

    Hướng dẫn:

    Chu kì T =
2\pi\sqrt{\frac{l}{g}}

    => Chu kì dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng của vật

    => T_{2} = 2s

  • Câu 26: Thông hiểu
    Xác định tiêu cự

    Cho khoảng cực cận của mắt là 25cm. Một kính lúp có ghi 5X trên vành kính có tiêu cự là:

    Hướng dẫn:

    Ta có trên vành kính lúp ghi 5X

    => G_{\infty} = 5

    Mặt khác G_{\infty} = \frac{OC_{C}}{f} =
\frac{25}{f}

    \Rightarrow f = \frac{25}{5} =
5cm

  • Câu 27: Thông hiểu
    Chọn đáp án chính xác

    Nguồn điện có biên độ đủ lớn nào dưới đây thì tai người nghe được?

    Hướng dẫn:

    Tai người nghe được có tần số 16Hz \leq f
\leq 20kHz

    ightarrow 5.10^{- 5}s \leq T \leq
0,0625s

  • Câu 28: Thông hiểu
    Xác định bán kính R

    Đặt điện áp xoay chiều u =
U_{0}\cos\left( \omega t + \varphi_{u} ight) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện trong mạch là i = I_{0}\cos\left( \omega t + \varphi_{i}
ight). Nếu \varphi = \varphi_{u}
- \varphi_{i} thì:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \tan\varphi = \frac{Z_{L} -
Z_{C}}{R} = \frac{\omega L - \frac{1}{\omega C}}{R}

  • Câu 29: Thông hiểu
    Tính khoảng cách tối thiểu

    Một xưởng cơ khí hoạt động gây ra tiếng ồn có mức cường độ âm 90dB ở khi dân cư cách xưởng 100m. Để tiếng ồn khi dân cư nhỏ hơn 70dB thì xưởng cơ khí phải cách khi dân cư tối thiểu là.

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{matrix}L_{A} - L_{B} = 10log\left( \dfrac{r_{B}}{r_{A}} ight)^{2}\hfill \\\Leftrightarrow 90 - 70 = 10log\left( \dfrac{r_{B}}{100} ight)^{2} \hfill\\\Leftrightarrow r_{B} = 1000m \hfill\\\end{matrix}

  • Câu 30: Vận dụng
    Viết phương trình dao động của vật

    Một vật có khối lượng 250g đang dao động điều hòa, đường biểu diễn giá trị của lực phục hồi tác dụng lên vật theo thời gian như hình vẽ. Lấy \pi^{2} = 10. Phương trình dao động của vật là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    F_{kv} = - kx = m\omega^{2}A\cos(\omega
t + \varphi + \pi)

    Từ đồ thị dễ thấy, tại thời điểm t =
0 vật có F_{kv} =
\frac{F_{kv}\max}{2} và tại thời điểm t = 2,5.10^{- 2}s

    Ta có: F_{kv} = 0

    Do đó ta có:

    \begin{matrix}
  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{\varphi _{kv}} = \dfrac{\pi }{3}} \\ 
  {\dfrac{T}{{12}} = 2,{{5.10}^{ - 2}}} 
\end{array}} ight. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{\varphi _x} = {\varphi _{kv}} - \pi } \\ 
  {T = 0,3s} 
\end{array}} ight. \hfill \\
   \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {{\varphi _x} = \dfrac{{ - 2\pi }}{3}rad} \\ 
  {\omega  = \frac{{20\pi }}{3}rad/s} 
\end{array}} ight. \hfill \\
  {F_{kv}}\max  = 5 \to A = \dfrac{{{F_{kv}}\max }}{{m{\omega ^2}}} = 0,045m = 4,5cm \hfill \\ 
\end{matrix}

    Vậy phương trình dao động của vật là: x =
4,5.cos\left( \frac{20\pi}{3} - \frac{2\pi}{3} ight)cm.

  • Câu 31: Vận dụng
    Tính bước sóng của ánh sáng

    Một học sinh đo bước sóng ánh sáng bằng thí nghiệm giao thoa Y – âng. Kết quả đo được: khoảng cách hai khe a =
0,15 \pm 0,01(mm), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn quan sát D = 1,20 \pm 0,02(m), khoảng vân i = 5,20 \pm 0,02(mm). Bỏ qua sai số dụng cụ đo. Bước sóng của ánh sáng thí nghiệm là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \lambda = \frac{ai}{D} =
\frac{0,15.5,2}{1,2} = 0,65\mu m

    Mặt khác sai số tương đối

    \begin{matrix}\dfrac{\Delta\lambda}{\lambda} = \dfrac{\Delta a}{a} + \dfrac{\Delta i}{i}+ \dfrac{\Delta D}{D} \hfill\\\Rightarrow \Delta\lambda = 0,06\mu m \hfill\\ightarrow \lambda = 0,65 \pm 0,06(\mu m) \hfill\\\end{matrix}

  • Câu 32: Vận dụng
    Tính điện áp hiệu dụng và tần số

    Một máy tăng áp gồm hai cuộn dây có số vòng dây là 1000 vòng và 500 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện 110V – 50Hz thì điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở có giá trị hiệu dụng và tần số là:

    Hướng dẫn:

    Máy biến áp chỉ Không làm thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều.

    Ta có:

    \begin{matrix}\dfrac{U_{1}}{U_{2}} = \dfrac{N_{1}}{N_{2}}\hfill \\\Rightarrow U_{2} = \dfrac{U_{1}.N_{2}}{N_{1}} = \dfrac{1000}{500}.110 =220(V)\hfill \\\end{matrix}

  • Câu 33: Vận dụng cao
    Tính R

    Đặt điện áp xoay chiều u =
U\sqrt{2}\cos(\omega t)(V) (U và \omega không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L, tụ cảm có điện dung C thay đổi được. Khi dung kháng của tụ bằng 100,0\Omegathì cường độ dòng điện cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi dung kháng của tụ bằng 273,2\Omega thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn\frac{\pi}{3}so với điện áp giữa hai đầu mạch. Giá trị của R là:

    Hướng dẫn:

    Dòng điện cùng pha với điện áp

    \Leftrightarrow Z_{L} = Z_{C} =
100\Omega

    Ta có:

    \begin{matrix}\tan\varphi = \dfrac{Z_{L} - Z_{C}}{R} \hfill\\\Leftrightarrow \tan\left( \dfrac{- \pi}{3} ight) = \dfrac{100 -273,2}{R} \hfill\\\Leftrightarrow R = 100,0\Omega \hfill\\\end{matrix}

  • Câu 34: Vận dụng
    Chọn cách mắc ampe kế đúng

    Để đo cường độ dòng điện qua điện trở, có 4 sơ đồ mắc nguồn điện, ampe kế, điện trở và khóa K như hình vẽ. Cách mắc đúng là hình nào?

    Hướng dẫn:

    Để đo cường độ dòng điện thì cần mắc ampe kế nối tiếp với thiết bị cần đo.

  • Câu 35: Vận dụng
    Tích độ lớn gia tốc trọng trường

    Một học sinh thực hiện thí nghiệm khảo sát con lắc đơn dao động nhỏ thu được đường biểu diễn sự phụ thuộc của chu kì T và chiều dài l của con lắc như hình vẽ. Lấy \pi =
3,14. Gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là:

    Hướng dẫn:

    Từ đồ thị ta thấy:

    Hệ số góc \tan\varphi = \tan\left(
76,1^{0} ight) = 4,04

    => Phương trình đường thẳng là:

    \begin{matrix}T^{2} = 4,04l \hfill\\\Leftrightarrow 4\pi^{2}\dfrac{l}{g} = 4,04l\hfill \\ightarrow g = 9,76m/s^{2}\hfill \\\end{matrix}

  • Câu 36: Vận dụng cao
    Xác định chiều truyền sóng

    Sóng cơ truyền trên một sợi dây được biểu diễn như hình vẽ. Ở thời điểm t = 0, hình dạng sợi dây được biểu diễn bằng đường liền nét và điểm M trên sợi dây đang chuyển động hướng lên. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 4m/s. Ở thời điểm t1, hình dạng sợi dây được biểu diễn bằng nét đứt. Chiều truyền sóng và giá trị t1 là:

    Hướng dẫn:

    Từ đồ thị ta thấy \lambda = 4m
\Rightarrow f = 1Hz \Rightarrow T = 1s

    Trước thời điểm M là đỉnh sóng, sau điểm M là hõm sóng mà điểm M đang chuyển động đi lên.

    => Chiều truyền sóng ngược chiều Ox.

    Dễ thấy, thời điểm t1 và thời điểm t2 đang vuông pha nhau và chiều truyền sóng ngược chiều Ox.

    \Rightarrow t_{2} = t_{1} + \frac{3T}{4}
= 0 + \frac{3}{4} = 0,75s

  • Câu 37: Vận dụng
    Hoàn thiện khẳng định

    Trong sơ đồ hình vẽ bên, chiếu chùm sáng (1) vào quang trở (2) thì ampe kế (A) và vôn kế (V) chỉ giá trị xác định. Nếu tắt chùm sáng (1) thì:

    Hướng dẫn:

    Quang trở khi tắt chìm sáng thì điện trở R tăng (E, r không đổi)

    \begin{matrix}\Rightarrow \left( I = \dfrac{E}{R + r} ight) \downarrow \hfill\\\Rightarrow \left( U_{R} = E - I.r ight) \uparrow \hfill\\\end{matrix}

    => Số chỉ của ampe kế giảm.

    Mà khi cường độ dòng điện giảm thì U_{R} tăng.

  • Câu 38: Vận dụng cao
    Tính động năng của hệ hai vật

    Một con lắc lò xo trên mặt ngang nhẵn gồm lò xo nhẹ có độ cúng k = 100N/m một đầu cố định, còn lại gắn vật có khối lượng M = 200g. Khi M đang ở vị trí cân bằng thì vật có khối lượng m = 50g bay với vận tốc v = 2m/s theo phương trùng với trục lò xo, va chạm và dính vào M làm nén lò xo. Động năng của hệ hai vật khi lò xo bị nén 1cm.

    Hướng dẫn:

    Bảo toàn động lượng của hệ, ta có:

    \begin{matrix}p_{1} = p_{2} \hfill\\\Leftrightarrow m.v = (m + M).v\prime  \hfill\\\Leftrightarrow v' = \dfrac{m.v}{m + M} = \dfrac{0,05.2}{0,2 + 0,05} =0,4(m/s) \hfill\\\end{matrix}

    Do không có ngoại lực tác dụng do đó

    \begin{matrix}v' = v_{\max} = \omega A = \sqrt{\dfrac{k}{m + M}}.A \hfill\\\Rightarrow A = 0,02m \hfill\\\end{matrix}

    Động năng của hệ hai vật khi lò xo bị nén 1cm.

    W_{d} = \frac{1}{2}(m +
M)\omega^{2}\left( A^{2} - x^{2} ight) = 0,015J = 15mJ

  • Câu 39: Vận dụng cao
    Tìm giá trị gần nhất với đáp án bài toán gần nhất với giá trị nàosau đây?

    Trên mặt đấy có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha S_{1};S_{2} lan truyền với bước sóng \lambdaS_{1}.S_{2} = 5,4\lambda. Tại các điểm M, N, P, Q trên mặt nước, các phần tử dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn. Biết các điểm này không nằm trên đường trung trực của đoạn S_{1}S_{2}. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trong bốn điểm trên

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Để M, N, P, Q dao động với biên độ cực đại và gần trung trực của S_{1}S_{2} nhất thì M, N, P, Q phải thuộc đường cực đại bậc 1 và nằm trên đường elip 7\lambda.

    Chọn \lambda = 1 từ hình vẽ ta có:

    \begin{matrix}MS_{1} = 3;MS_{2} = 4 \hfill \\\Rightarrow \sqrt{3^{2} - x^{2}} = \sqrt{4^{2} - (5,4 - x)^{2}} \hfill\\\Rightarrow x = 2,052 \hfill\\\Rightarrow MN = 2a = 2.\left( \dfrac{5,4}{2} - 2,052 ight) = 1,296\hfill \\\end{matrix}

  • Câu 40: Vận dụng cao
    Tìm số giá trị nguyên dương của m

    Điện năng được truyền từ trạm phát có điện áp U đến nơi tiêu thụ trên đường dây tải điện một pha có điện trở R =
50\Omega với hệ số công suất bằng 1. Biết hiệu suất truyền tải là  H = 1 -
\frac{P.R}{U^{2}cos^{2}\varphi}. Nếu trạm phát có công suất P_{1} thì hiệu suất truyền tải là H_{1}. Nếu trạm phát có công suất P_{2} thì hiệu suất truyền tải là H_{2}. Đường biểu diễn sự phụ thuộc hiệu suất H vào U như hình vẽ. Biết P_{1} +
P_{2} = 10kW thì giá trị của P_{2} là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    H = 1 - \frac{P.R}{U^{2}cos^{2}\varphi}
= - \frac{P.R}{U^{2}} + 1

    Vậy đồ thị H theo \frac{1}{U^{2}} là một đồ thị bậc nhất có hệ số góc là \tan\alpha = - PR

    Khi P = P_{1},tan2\alpha = -
P_{1}R

    Khi P = P_{2},tan\alpha = -
P_{2}R

    \begin{matrix}\tan\alpha + \tan 2\alpha = - \left( P_{1} + P_{2} ight)R \hfill\\= - \dfrac{50}{100}.10 = - 0,5 \hfill\\\Rightarrow \tan\alpha = - 0,164 \hfill\\\Rightarrow P_{2} = \dfrac{\tan\alpha}{- R} = \dfrac{- 0,164}{-\dfrac{50}{100}} = 3,27kW \hfill\\\end{matrix}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (32%):
    2/3
  • Vận dụng (15%):
    2/3
  • Vận dụng cao (12%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 12 lượt xem
Sắp xếp theo