Luyện tập Acetic acid KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Công thức phân tử acetic acid

    Công thức phân tử của acetic acid

    Hướng dẫn:

    Acetic acid là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C2H4O2.

  • Câu 2: Nhận biết
    Trong phân tử Acetic acid có chứa nhóm

    Trong phân tử Acetic acid có chứa nhóm

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử ethylic alcohol có chứa nhóm –COOH

  • Câu 3: Nhận biết
    Giấm ăn có chứa acetic acid với nồng độ

    Giấm ăn có chứa acetic acid với nồng độ thường từ

    Hướng dẫn:

    Giấm ăn có chứa acetic acid với nồng độ thường từ 2% đến 5%.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chất có tính chất hóa học đặc trưng giống acetic acid

    Trong các chất dưới đây, chất nào có tính chất hóa học đặc trưng giống acetic acid?

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử acetic acid có nhóm –COOH, đây là nhóm nguyên tử gây nên tính chất đặc trưng của acetic acid. Vậy HCOOH có tính chất hóa học đặc trưng giống acetic acid.

  • Câu 5: Nhận biết
    Tính chất vật lí của acetic acid

    Tính chất vật lí của acetic acid là

    Hướng dẫn:

    Acetic acid là chất lỏng, không màu, vị chua, có mùi đặc trưng, tan vô hạn trong nước.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chất làm đổi màu quỳ tím

    Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?

    Hướng dẫn:

    CH3COOH là acid làm đổi màu quỳ tím sang đỏ

  • Câu 7: Thông hiểu
    Dãy chất phản ứng acetic acid

    Dãy chất phản ứng với acetic acid là

    Hướng dẫn:

    Các chất có thể tác dụng với axit axetic là: ZnO, KOH, Na2CO3, Fe.

    2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + 2H2O

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

    2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

    2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2

  • Câu 8: Thông hiểu
    Nhận biết C2H5OH và CH3COOH

    Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt dung dịch CH3COOH và C2H5OH ta dùng Zn. Vì Zn phản ứng được với CH3COOH, còn C2H5OH thì không.

    2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

  • Câu 9: Nhận biết
    Chất không phản ứng với Acetic acid

    Acetic acid không tác dụng được với chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ag đứng sau H nên không phản ứng với CH3COOH

    Phương trình phản ứng minh họa các đáp án

    2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

  • Câu 10: Thông hiểu
    Hóa chất dùng để loại bỏ lớp cặn

    Ấm đun nước sử dụng một thời gian có thể có lớp cặn (chứa CaCO3) bám vào đấy và thành ấm. Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để loại bỏ lớp cặn đó?

    Hướng dẫn:

    Có thể loại bỏ lớp cặn chứa CaCO3 bằng giấm ăn vì thành phần của giấm ăn có chứa acetic acid phản ứng được với CaCO3.

    2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

  • Câu 11: Nhận biết
    Xác định loại phản ứng

    Phản ứng giữu acetic acid và ethylic alcohol có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, được gọi là phản ứng

    Hướng dẫn:

    Phản ứng giữu acetic acid và ethylic alcohol có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, được gọi là phản ứng Ester hóa.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính hiệu suất phản ứng ester

    Cho 14,4 g acetic acid phản ứng với 14,352 g ethylic alcojol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 9,6 g ester. Tính hiệu suất phản ứng ester hoá

    Hướng dẫn:

    nCH3COOH = 14,4 : 60 = 0,24 mol

    nC2H5OH = 14,352 : 46 = 0,312 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2}{SO}_{4},t^{o}}{\Leftrightarrow} CH3COOC2H5 + H2O

    0,24               0,312

    Theo phương trình hóa học, giả sử H = 100% thì xét tỉ lệ mol ta thấy C2H5OH dư, do đó số mol ester theo lí thuyết sẽ tính theo số mol CH3COOH.

    mester lý thuyết = 0,24.88 = 21,12 gam

    Hiệu suất phản ứng ester hóa là:

    H = \frac{m_{ester\ (TT)}}{m_{ester\
(LT)}}.100\% = \frac{9,6}{21,12}.100\% = 45,45\%

  • Câu 13: Thông hiểu
    Ứng dụng acetic acid

    Ứng dụng nào sau đây không phải của acetic acid?

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng không phải của acetic acid là sản xuất thuộc diệt cỏ

  • Câu 14: Vận dụng
    Thể tích dung dịch NaOH

    Trung hòa 400 mL dung dịch acetic acid 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,4M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    CH3COOH + NaOH ightarrow CH3COONa + H2O

    nCH3COOH = CMCH3COOH.Vdd CH3COOH = 0,4.0,5 = 0,2 (mol)

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    V_{dung\ dịch\ NaOH} =
\frac{n_{NaOH}}{{CM}_{dung\ dịch\ NaOH}} = \frac{0,2}{0,4} = 0,5\ (l) =
500\ mL

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Nồng độ phần trăm của dung dịch muối

    Cho 200 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%. Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu đươc sau phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Ta có độ cồn

    m_{{CH}_{3}COOH} = \frac{m_{{dung\ dịch\
CH}_{3}COOH}.C\%}{100\%} = \frac{200.12}{100} = 24\ gam

    n_{{CH}_{3}COOH} = \frac{24}{60} = 0,4\
mol

    Phương trình phản ứng hóa học:

    CH3COOH + NaHCO3 ightarrow CH3COONa + H2O + CO2

    0,4 0,4 → 0,4 → 0,4

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nNaHCO3 = nCH3COOH = 0,4 mol

    mNaHCO3 = 0,4.84 = 33,6 gam

    {\Rightarrow m}_{{dung\ dịch\
NaHCO}_{3}} = \frac{m_{{NaHCO}_{3}}}{C\%}.100\% = \frac{33,6}{8,4}.100 =
400\ gam

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    m dung dịch NaHCO3 = nCO2 = nCH3COOH = 0,4 mol

    mCH3COONa = 0,4.82 = 32,8 gam

    mCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam

    Sau phản ứng ta có:

    mdung dịch = mCH3COOH + mNaHCO3 – mCO2

    = 200 + 400 – 17,6 = 582,4 gam

    {C\%}_{{CH}_{3}COONa} =
\frac{32,8}{582,4}.100\% = 5,63\%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 38 lượt xem
Sắp xếp theo