Luyện tập Nucleic acid và gene KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    DNA được cấu tạo từ các nguyên tố

    DNA là một loại nucleic acid được cấu tạo từ các nguyên tố

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tố hóa học tham gia trong thành phần của phân tử DNA là C, H, O, N, P.

    NB

     

  • Câu 2: Nhận biết
    DNA là đại phân tử cấu trúc từ các đơn phân

    DNA là đại phân tử cấu trúc từ các đơn phân có kí hiệu là

    Hướng dẫn:

    DNA là đại phân tử cấu trúc từ các đơn phân adenine (A), thymine (T), cytosine (C) và guanine (G).

  • Câu 3: Nhận biết
    Các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết

    Trên mỗi mạch, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết

    Hướng dẫn:

    DNA được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nucleotide gồm 4 loại A, T, G, C. Trên mỗi mạch, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, tạo thành chuỗi polynucleotide theo chiều từ 5’ tới 3’.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Nhận định đúng

    Cho các nhận định sau về nucleic acid. Nhận định nào đúng?

    Hướng dẫn:

    Nucleic acid là những phân tử sinh học cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P chúng có cấu trúc đa phân và được tìm thấy trong tế bào của cơ thể sinh vật, trong virus.

    Nucleic acid có hai loại là deoxyribonucleic acid (DNA) và ribonucleic acid (RNA)

  • Câu 5: Nhận biết
    Chức năng DNA

    Chức năng của DNA là

    Hướng dẫn:

    DNA có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Kích thước của mỗi cặp nucleotide

    Kích thước của mỗi cặp nucleotide là

    Hướng dẫn:

    Chiều dài mỗi vòng xoắn của DNA là 34 Å tương ứng 10 cặp nucleotide.

    Vậy Kích thước của mỗi cặp nucleotide là 3,4 Å.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Trình tự trên mạch bổ sung

    Với trình tự mạch gốc là …A-T-G-C-T-G-A-T-C-A-C-G-T… thì trình tự trên mạch bổ sung của nó lần lượt là?

    Hướng dẫn:

    Theo nguyên tắc bổ sung: A – T; G - C

    A của mạch đơn này liên kết với T của mạch đơn kia và G của mạch đơn này liên kết với C của mạch đơn kia (hoặc ngược lại).

    Mạch gốc:        …A-T-G-C-T-G-A-T-C-A-C-G-T…

    Mạch bổ sung: …T-A-C-G-A-C-T-A-G-T-G-C-A…

  • Câu 8: Nhận biết
    Loại nucleotide có ở RNA và không có ở DNA

    Loại nucleotide có ở RNA và không có ở DNA là

    Hướng dẫn:

    DNA là đại phân tử cấu trúc từ các đơn phân adenine (A), thymine (T), cytosine (C) và guanine (G).

    RNA cấu tạo đa phân, các đơn phân là bốn loại nucleotide: adenine (A), uracil (U), cytosine (C) và guanine (G).

    Vậy nucleotide có ở RNA và không có ở DNA là uracil (U)

  • Câu 9: Nhận biết
    Chức năng của tRNA

    Chức năng của tRNA là:

    Hướng dẫn:

    Tùy theo cấu trúc và chức năng, RNA được chia thành các loại khác nhau:

    rRNA: là thành phần chủ yếu cấu tạo nên ribosome - nơi tổng hợp chuỗi polypeptide

    mRNA: truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất, làm khuôn cho quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide (dịch mã).

    tRNA: vận chuyển amino acid tự do đến nơi tổng hợp chuỗi polypeptid

  • Câu 10: Thông hiểu
    Kí hiệu của phân tử RNA thông tin

    Kí hiệu của phân tử RNA thông tin là:

    Hướng dẫn:

    Tùy theo cấu trúc và chức năng, RNA được chia thành các loại khác nhau

    RNA thông tin kí hiệu: mRNA

    RNA vận chuyển kí hiệu: tRNA

    RNA robosome kí hiệu: rRNA

  • Câu 11: Vận dụng
    Số lượng nucleotide

    Một gene có 480 adenine và 3120 liên kết hydrogen. Gene đó có số lượng nucleotide là:

    Hướng dẫn:

    Số liên kết hydrogen của gene: H = 2A + 3G = N + G

    N là số lượng từng loại nucleotide của gene: N = 2A + 2G hay A + G = N:2

    Theo đề bài Số liên kết hydrogen của gene là 3120

    \Rightarrow 2A + 3G = 3120

    Mà biết A = 480 \Rightarrow G = 270

    \Rightarrow Số lượng nucleotide của gene là:

    N = 2A + 2G = 2.480 + 2.270 = 2400

  • Câu 12: Vận dụng
    Số nucleotide của đoạn mạch DNA

    Một đoạn DNA có tổng 1200 cặp nucleotide và số nucleotdie loại G chiếm 30% tổng số nucleotide cua DNA. Xác định số nucleotide của đoạn mạch DNA

    Hướng dẫn:

    Đoạn mạch DNA này có 1200 cặp nucleotide Có tổng 2400 nucleotide

    Vì G = 30% cho nên suy ra A = 50% - G = 50% - 30% = 20%

    \RightarrowSố nucleotide mỗi loại của đoạn DNA:

    A = T = 2400.20% = 480

    G = C = 2400.30% = 720

  • Câu 13: Vận dụng
    Tổng số liên kết hydrogene của gene

    Một gene có 105 chu kì xoắn và có số nucleotide loại G chiếm 28%. Tổng số liên kết hydrogene của gene là:

    Hướng dẫn:

    Mỗi chu kì xoắn có 10 cặp nucleotide (20 nucleotide)

    Gene có 105 chu kì xoắn có có tổng số nucleotide là:

    105 .10 . 2 = 2100 nucleotide

    Biết G chiếm 28% thì A chiếm 22% (Vì %A + %G = 50%)

    Số nucleotide loại G của gene là: 2100.28% = 588

    Số nucleotide loại A của gene là: 2100.22% = 462

    \Rightarrow Vậy G = C = 588 và A = T = 462

    \Rightarrow Tổng số liên kết Hydrogen là 2A + 3G = 2688.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính số nucleotide mỗi loại của DNA

    Một phân tử DNA có chiều dìa 510 nm và trên mạch của gên có A + T = 900 nucleotide. Tính số nucleotide mỗi loại của DNA trên.

    Hướng dẫn:

    Tổng số nucleotide của gene

    N = \frac{2L}{3,4}

    Số lượng từng loại nucleotide của gene: N = 2A + 2G

    Đổi 510 nm = 5100 A0

    Số nucleotide trong phân tử AND là:

    N = \frac{2.5100}{3,4} = 3000

    Số nucleotide loại T = A = A1 + T1 = 900

    Số lượng từng loại nucleotide của gene N = 2A + 2G

    \Rightarrow G = (N – 2A) : 2 = (3000 – 2.900) : 2 = 600

    \RightarrowG = C = 600

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Số nucleotide loại T của gene

    Một gen có tổng số 4256 liên kết hydrogen. Trên mạch hai của gen có số nucleotide loại T bằng số nucleotide loại A; số nucleotide loại C gấp 2 lần số nucleotide loại T; số nucleotide loại G gấp 3 lần số nucleotide loại A. Số nucleotide loại T của gene này là?

    Hướng dẫn:

    Tổng số liên kết hidro của gen: 2Agene + 3Ggene = 4256.

    Theo nguyên tắc bổ sung, ta có Agene = A2 + T2; Ggene = G2 + C2.

    \Rightarrow 2Agene + 3Ggene = 2(A2 + T2) + 3(G2 + C2) = 4256.

    Theo đề bài trên mạch 2 có: T2 = A2; C2= 2T2; G2 = 3A2 \Rightarrow G2 = 3T2.

    \Rightarrow 2(A2 + T2) + 3(G2 + C2) = 2(T2 + T2) + 3.(3T2 + 2T2) = 4256 = 4T2 + 15T2

    \Rightarrow 19T2 = 4256

    \Rightarrow T2 = 4256 : 19 = 224.

    Số nucleotide loại T của gen: Tgene = A2 + T2 = 224 + 224 = 448

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 144 lượt xem
Sắp xếp theo