DNA là một loại nucleic acid được cấu tạo từ các nguyên tố
Các nguyên tố hóa học tham gia trong thành phần của phân tử DNA là C, H, O, N, P.
NB
DNA là một loại nucleic acid được cấu tạo từ các nguyên tố
Các nguyên tố hóa học tham gia trong thành phần của phân tử DNA là C, H, O, N, P.
NB
DNA là đại phân tử cấu trúc từ các đơn phân có kí hiệu là
DNA là đại phân tử cấu trúc từ các đơn phân adenine (A), thymine (T), cytosine (C) và guanine (G).
Trên mỗi mạch, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết
DNA được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nucleotide gồm 4 loại A, T, G, C. Trên mỗi mạch, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị, tạo thành chuỗi polynucleotide theo chiều từ 5’ tới 3’.
Cho các nhận định sau về nucleic acid. Nhận định nào đúng?
Nucleic acid là những phân tử sinh học cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P chúng có cấu trúc đa phân và được tìm thấy trong tế bào của cơ thể sinh vật, trong virus.
Nucleic acid có hai loại là deoxyribonucleic acid (DNA) và ribonucleic acid (RNA)
Chức năng của DNA là
DNA có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Kích thước của mỗi cặp nucleotide là
Chiều dài mỗi vòng xoắn của DNA là 34 Å tương ứng 10 cặp nucleotide.
Vậy Kích thước của mỗi cặp nucleotide là 3,4 Å.
Với trình tự mạch gốc là …A-T-G-C-T-G-A-T-C-A-C-G-T… thì trình tự trên mạch bổ sung của nó lần lượt là?
Theo nguyên tắc bổ sung: A – T; G - C
A của mạch đơn này liên kết với T của mạch đơn kia và G của mạch đơn này liên kết với C của mạch đơn kia (hoặc ngược lại).
Mạch gốc: …A-T-G-C-T-G-A-T-C-A-C-G-T…
Mạch bổ sung: …T-A-C-G-A-C-T-A-G-T-G-C-A…
Loại nucleotide có ở RNA và không có ở DNA là
DNA là đại phân tử cấu trúc từ các đơn phân adenine (A), thymine (T), cytosine (C) và guanine (G).
RNA cấu tạo đa phân, các đơn phân là bốn loại nucleotide: adenine (A), uracil (U), cytosine (C) và guanine (G).
Vậy nucleotide có ở RNA và không có ở DNA là uracil (U)
Chức năng của tRNA là:
Tùy theo cấu trúc và chức năng, RNA được chia thành các loại khác nhau:
rRNA: là thành phần chủ yếu cấu tạo nên ribosome - nơi tổng hợp chuỗi polypeptide
mRNA: truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất, làm khuôn cho quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide (dịch mã).
tRNA: vận chuyển amino acid tự do đến nơi tổng hợp chuỗi polypeptid
Kí hiệu của phân tử RNA thông tin là:
Tùy theo cấu trúc và chức năng, RNA được chia thành các loại khác nhau
RNA thông tin kí hiệu: mRNA
RNA vận chuyển kí hiệu: tRNA
RNA robosome kí hiệu: rRNA
Một gene có 480 adenine và 3120 liên kết hydrogen. Gene đó có số lượng nucleotide là:
Số liên kết hydrogen của gene: H = 2A + 3G = N + G
N là số lượng từng loại nucleotide của gene: N = 2A + 2G hay A + G = N:2
Theo đề bài Số liên kết hydrogen của gene là 3120
2A + 3G = 3120
Mà biết A = 480 G = 270
Số lượng nucleotide của gene là:
N = 2A + 2G = 2.480 + 2.270 = 2400
Một đoạn DNA có tổng 1200 cặp nucleotide và số nucleotdie loại G chiếm 30% tổng số nucleotide cua DNA. Xác định số nucleotide của đoạn mạch DNA
Đoạn mạch DNA này có 1200 cặp nucleotide Có tổng 2400 nucleotide
Vì G = 30% cho nên suy ra A = 50% - G = 50% - 30% = 20%
Số nucleotide mỗi loại của đoạn DNA:
A = T = 2400.20% = 480
G = C = 2400.30% = 720
Một gene có 105 chu kì xoắn và có số nucleotide loại G chiếm 28%. Tổng số liên kết hydrogene của gene là:
Mỗi chu kì xoắn có 10 cặp nucleotide (20 nucleotide)
Gene có 105 chu kì xoắn có có tổng số nucleotide là:
105 .10 . 2 = 2100 nucleotide
Biết G chiếm 28% thì A chiếm 22% (Vì %A + %G = 50%)
Số nucleotide loại G của gene là: 2100.28% = 588
Số nucleotide loại A của gene là: 2100.22% = 462
Vậy G = C = 588 và A = T = 462
Tổng số liên kết Hydrogen là 2A + 3G = 2688.
Một phân tử DNA có chiều dìa 510 nm và trên mạch của gên có A + T = 900 nucleotide. Tính số nucleotide mỗi loại của DNA trên.
Tổng số nucleotide của gene
Số lượng từng loại nucleotide của gene: N = 2A + 2G
Đổi 510 nm = 5100 A0
Số nucleotide trong phân tử AND là:
Số nucleotide loại T = A = A1 + T1 = 900
Số lượng từng loại nucleotide của gene N = 2A + 2G
G = (N – 2A) : 2 = (3000 – 2.900) : 2 = 600
G = C = 600
Một gen có tổng số 4256 liên kết hydrogen. Trên mạch hai của gen có số nucleotide loại T bằng số nucleotide loại A; số nucleotide loại C gấp 2 lần số nucleotide loại T; số nucleotide loại G gấp 3 lần số nucleotide loại A. Số nucleotide loại T của gene này là?
Tổng số liên kết hidro của gen: 2Agene + 3Ggene = 4256.
Theo nguyên tắc bổ sung, ta có Agene = A2 + T2; Ggene = G2 + C2.
2Agene + 3Ggene = 2(A2 + T2) + 3(G2 + C2) = 4256.
Theo đề bài trên mạch 2 có: T2 = A2; C2= 2T2; G2 = 3A2 G2 = 3T2.
2(A2 + T2) + 3(G2 + C2) = 2(T2 + T2) + 3.(3T2 + 2T2) = 4256 = 4T2 + 15T2
19T2 = 4256
T2 = 4256 : 19 = 224.
Số nucleotide loại T của gen: Tgene = A2 + T2 = 224 + 224 = 448