Luyện tập Giới thiệu về hợp chất hữu cơ KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Thành phần hợp chất hữu cơ

    Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố

    Hướng dẫn:

    Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ, trừ carbon monoxide, các muối carbonate, …

  • Câu 2: Nhận biết
    Hợp chất hữu cơ

    Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?

    Hướng dẫn:

    Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ, trừ carbon monoxide, các muối carbonate, …

    Vậy CO không thuộc hợp chất hữu cơ.

  • Câu 3: Nhận biết
    Hợp chất hydrocarbon

    Dãy các chất nào sau đây đều là hydrocarbon?

    Hướng dẫn:

    Hydrocarbon là loại hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử chỉ chứa các nguyên tố carbon và hydrogen.

    Vậy dãy chất gồm các hợp chất Hydrocarbon là C2H6, C4H10, CH4

  • Câu 4: Thông hiểu
    Đồng phân phân tử C2H6O

    Số chất là đồng phân có cùng công thức phân tử C2H6O là

    Hướng dẫn:

    C2H6O chỉ có 2 đồng phân là: CH3–CH2–OH và CH3–O–CH3

  • Câu 5: Thông hiểu
    Phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Ứng với mỗi công thức phân tử có thể có nhiều chất hữu cơ.

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định công thức

    Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu có A thu được 4,958 lít CO2 (đkc) và 5,4 gam H2O. dA/kk = 1,58. Xác định công thức phân tử của A?

    Hướng dẫn:

    nCO2 = 4,958 : 24,79 = 0,1 mol 

    ⇒ nC = 0,2 mol ⇒ mC = 2,4 g

    nH2O = 5,4:18 = 0,3 mol ⇒ nH = 0,3.2 = 0,6 mol ⇒ mH = 0,6 g

    ⇒ mO =4,6 - 2,4 - 0,6 = 1,6g 

    ⇒ nO/A = 1,6:16 = 0,1 mol

    Vậy A gồm C, H và O.

    Gọi công thức tổng quát của A là CxHyOz, ta có:

    Vậy công thức đơn giản nhất của A là (C2H6O)n.

    dA/kk = 1,58 ⇒ MA = 1,58.29 = 46 g

    ⇒ n = 1

    Vậy công thức phân tử của A là C2H6O.

  • Câu 7: Nhận biết
    Phân tử hợp chất hữu cơ

    Các phân tử hợp chất hữu cơ có thể có cấu tạo mạch carbon là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch carbon là mạch vòng, mạch thẳng (mạch không phân nhánh), mạch nhánh (mạch phân nhánh).

  • Câu 8: Nhận biết
    Dẫn xuất hydrocarbon

    Chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon

    Hướng dẫn:

    Dẫn xuất của hydrocarbon là loại hợp chất hữu cơ mà trong thành phần phân tử, ngoài nguyên tố carbon còn có nguyên tố khác như oxygen, nitrogen, chlorine, … và thường có hydrogen.

  • Câu 9: Nhận biết
    Hóa trị của carbon trong hợp chất hữu cơ

    Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là.

    Hướng dẫn:

    Trong phân tử hợp chất hữu cơ, carbon luôn có hóa trị IV

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định công thức phân tử

    Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử C2H5Br

  • Câu 11: Thông hiểu
    Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ

    Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết trật tự liên kết và các thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chất trong phân tử có liên kết đôi

    Chất nào sau đây trong phân tử có liên kết đôi?

    Hướng dẫn:

    CH2=CH2

    CH≡CH

    CH3-CH2-CH3

    CH4

    Vậy công thức có liên kết đôi là: C2H4

  • Câu 13: Vận dụng
    Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 

    Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là

    Hướng dẫn:

    Liên kết trong phân tử C4H10 có thể biểu diễn như sau:

    Theo công thức cấu tạo trên thì C4H10 có 13 liên kết đơn trong phân tử.

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định công thức

    Có các công thức cấu tạo sau:

    1) CH3-CH2-CH2-CH2-OH

    2) CH3-CH2- CH-CH3

    3) CH3-CH2-CH2-OH

    4) CH3- CH2 -OH

    Hướng dẫn:

    Có 3 chất

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Thành phần phần trăm khối lượng oxi

    Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm , thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là:

    Hướng dẫn:

    nFe = 5,6:56 = 0,1 mol;

    nCO2 = nCaCO3 = 10:100 = 0,1 mol

    mgiảm = mCaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 3,8g

    mCO2 + mH2O = 10 - 3,8 = 6,2g

    mH2O = 6,2 – 0,1.44 = 1,8 (gam) 

    ⇒ nH2O = 1,8:18 = 0,1 mol

    mX = mC + mH + mO = 12nCO2 + 2nH2O + mO

    12.0,1 + 2.0,1 + mO = 3 ⇒ mO = 1,6 gam 

    \% mO = \frac{n}{C_{M}} =
\frac{1,6}{13}.100\% = 53,33\%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 34 lượt xem
Sắp xếp theo