Công thức phân tử của glucose là
Công thức phân tử của glucose là C6H12O6.
Công thức phân tử của glucose là
Công thức phân tử của glucose là C6H12O6.
Chất nào sau đây không phải là carbohydrate?
Triolein là chất béo không phải là Carbohydrate
Glucose là loại đường có nhiều trong:
Glucose là loại đường có nhiều trong quả nho chín.
Carbohydrate nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
Saccharose là loại đường có nhiều trong mía, củ cải đường, thốt nốt.
Saccharose có công thức phân tử là
Saccharose có công thức phân tử là C12H22O11
Chất nào sau đây có phản ứng lên men rượu?
Glucose có phản ứng lên men rượu
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccharose và dung dịch glucose?
Có thể phân biệt được dung dịch Saccharose và dung dịch glucose người ta sử dụng dung dịch AgNO3 trong NH3
Glucose phản ứng tạo được với dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành bạc kim loại, còn saccharose không phản ứng
Phương trình biểu diễn
Saccharose tham gia phản ứng hóa học nào sau đây?
Phản ứng đặc trưng của saccharose là thủy phân (trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme) sinh ra glucose và fructose
Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose?
Glucose không được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC
Lên men hoàn toàn 250 gam dung dịch glucose 10,8% thu được dung dịch ethylic alcohol Nồng độ % của ethylic alcohol trong dung dịch thu được là:
nglucose = 27 :180 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
0,15 0,3 0,3
Theo phương trình phản ứng ta có:
nC2H5OH = 2.nglucose = 0,15.2 = 0,3 mol
mC2H5OH = 0,3.46 = 13,8 gam
mdung dịch ethylic alcohol = mdung dịch glucose - mCO2 = 250 - 0,15.44 = 243,4 gam
% mC2H5OH = 5,75/244,5.100% = 2,35%
ho 180 g dung dịch glucose nồng độ 20% tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Ag thu được là
Khối lượng glucose có trong dung dịch là:
nglucose = 36 :180 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng
0,2 0,4 (mol)
Theo phương trình phản ứng
nAg = 2nGlucose = 0,2.2 = 0,4 mol
Khối lượng của Ag là:
mAg = 0,4.108 = 43,2 gam
Lên men dung dịch chứa 150 gam glucose thu được 46 gam ethylic alcohol. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ethylic alcohol là
nethylic = 46 : 46 = 1 mol
Phương trình phản ứng
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình phản ứng
nC6H12O6 = .nC2H5OH = 0,5 mol
Khối lượng glucose phản ứng
mGlucose = 0,5.180 = 90 gam
Hiệu suất quá trình lên men
Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccharose thu được 270 gam hỗn hợp gồm glucose và fructose. Giá trị của m là
Gọi x là số mol của saccharose
Phương trình thủy phân
Saccharose glucose fructose
mglucose + mfructose = 180x + 180x = 270 gam
x= 0,75 mol
Khối lượng phân tử của saccharose là 342 gam/mol
msacchrose = 0,75.342 = 256,6 gam
X là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, X được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, X được dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X là
Glucose là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, Glucose được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, Glucose được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucose và saccharose trong dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng acid trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của saccharose trong hỗn hợp X là
Gọi x, y lần lượt là số mol của saccharose và glucose
→ 342x + 180y = 7,02 (1)
Phương trình thủy phân
Saccharose glucose fructose
x x x
nAg = 8,64 : 108 = 0,08 mol
Sau phản ứng có Fructose, glucose sinh ra và glucose ban đầu đều tham gia phản ứng tráng bạc
Glucose
y → 2y
Glucose
x → 2x
Fructose
x → 2x
Dựa vào tỉ lệ quá trình phản ứng ta có:
nAg = 2y + 2x + 2x = 4x + 2y = 0,08 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
x = 0,01; y =0,02
msaccharose = 0,01.342 = 3,42 gam