Luyện tập Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Nhận xét về phi kim

    Nhận xét nào sau đây đúng về phi kim

    Hướng dẫn:

    Phi kim thường không dẫn điện, dẫn nhiệt, dẫn điện kém

    Phi kim có thể tồn tại ở thể khí, hay thể lỏng hay thể rắn.

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính chất hóa học của phi kim

    Dãy chất nào dưới đây các phi kim không thể tác dụng được

    Hướng dẫn:

    Phi kim phản ứng được với kim loại

    Phi kim phản ứng được oxygen

    Phi kim phản ứng được với hyrogen

    Phi kim không phản ứng với các dung dịch acid, các dung dịch base

  • Câu 3: Nhận biết
    Ứng dụng không phải của lưu huỳnh

    Ứng dụng nào sau đây không phải của lưu huỳnh:

    Hướng dẫn:

    Lưu huỳnh là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp.

    + Lưu hóa cao su

    + Sản xuất dược phẩm.

    + Sản xuất sulfuric acid.

    + Sản xuất thuốc diệt nấm.

    + Sản xuất pháo hoa, diêm.

  • Câu 4: Nhận biết
    Trong đơn chất carbon đơn chất không tồn tại dưới dạng

    Trong tự nhiên, carbon đơn chất không tồn tại dưới dạng

    Hướng dẫn:

    Trong tự nhiên, carbon đơn chất không tồn tại dưới dạng chính như: kim cương, than chì (graphite), carbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng).

    Trong tự nhiên, carbon đơn chất không tồn tại dưới dạng than nâu.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính chất nào sau đây của carbon là cho ứng dụng

    Trong mặt nạ phòng độc cũng như trong khẩu trang phòng chống dịch  bệnh có sử dụng than/cacbon hoạt tính. Tính chất nào sau đây của carbon là cho ứng dụng trên.

    Hướng dẫn:

    Carbon hoạt tính có khả năng giữ trên bề mặt của nó các phân tử chất khí, chất tan trong dung dịch. Tính chất này được gọi là tính hấp phụ.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Cacbon vô định hình được dùng làm

    Do có tính hấp phụ, nên cacbon vô định hình được dùng làm

    Hướng dẫn:

    Do có tính hấp phụ, nên cacbon vô định hình được dùng làm chất khử màu, khử mùi, mặt nạ phòng hơi độc

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính chất của phi kim

    Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử phi kim có khuynh hướng

    Hướng dẫn:

    Phi kim thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng nên sẽ có khuynh hướng nhận electron.

  • Câu 8: Nhận biết
    Chất cháy tạo ra oxide thể khí

    Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxide ở thể khí

    Hướng dẫn:

    C cháy tạo ra khí CO2

    C + O2 \xrightarrow{t^o} CO2

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn câu chưa chính xác

    Nhận xét nào sau đây chưa chính xác:

    Hướng dẫn:

    Không phải tất cả các kim loại ở thể rắn vì có thủy ngân là ở thể lỏng

  • Câu 10: Nhận biết
    Chất nào sau tồn tại ở thể khí

    Chất nào sau tồn tại ở thể khí ở nhiệt độ phòng? 

    Hướng dẫn:

    Thể khí: Chlorine.

    Thể rắn: Carbon, lưu huỳnh.

    Thể lỏng: Bromine.

  • Câu 11: Nhận biết
    Ứng dụng không phải Chlorine

    Ứng dụng nào sau đây không phải của Chlorine?

    Hướng dẫn:

    Chlorine có nhiều ứng dụng trong cuộc sống và trong ngành công nghiệp như khử trùng nước sinh hoạt; sản xuất nước Javel, chất tẩy rửa, … tẩy trắng vải sợi, bột giấy, …, sản xuất chất dẻo

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định kim loại M

    Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim lọa M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho dung dịch muối Y tác dụng với Cl2 cũng thu được muối X. Kim loại M có thể là

    Hướng dẫn:

    M là kim loại Fe

    2Fe + 3Cl\
\overset{t^{o}}{ightarrow} 2FeCl3 (X)

    Fe + 2HCl \ \overset{t^{o}}{ightarrow}FeCl2(Y) + H2

    Fe + 2FeCl3 (X) \
\overset{t^{o}}{ightarrow}3FeCl2(Y)

  • Câu 13: Vận dụng
    Khối lượng khí chlorine tham gia phản

    Cho 13,44 gam bột sắt tác dụng với khí chlorine dư. Sau phản ứng thu được 39 gam muối sắt. Khối lượng khí chlorine tham gia phản ứng là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học

    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    mFe + mCl2 = mFeCl3

    → mCl2 = mFeCl3 – mFe = 39 – 13,44 = 25,56 gam

  • Câu 14: Vận dụng
    Giá trị của V

    Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đkc). Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    Mg + S \ \overset{t^{o}}{ightarrow} MgS

    nMg = 4,8:24 = 0,2 (mol);

    nS = 9,6:32 = 0,3 (mol)

    Xét tỉ lệ mol ta có S dư; Mg phản ứng hết

    Theo phương trình phản ứng

    nMgS = nMg = 0,2 (mol)

    Phương trình phản ứng

    MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑

    ⇒ V = 0,2.24,79 = 4,958 (lít)

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Thể tích dung dịch

    Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu đuợc hỗn hợp khí B.

    Hướng dẫn:

    nFe = 5,6:56 = 0,1 mol;

    ns = 1,6:32 = 0,05 mol.

    Phương trình hoá học:

    Fe + S \ \overset{t^{o}}{ightarrow}  FeS.

    0,1  0,05

    Xét tỉ lệ mol sau phản ứng: Fe dư, S phản ứng hết

    nFeS = nS = 0,05 mol

    nFe dư = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol

    Chất rắn A gồm FeS và Fe dư + HCl

    Phương trình phản ứng

    FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

    0,05 → 0,1 (mol)

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    0,05 → 0,1 (mol)

    Số mol HCl tham giá phản ứng = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol.

    Thể tích dung dịch HCl 1M dùng là:

    V_{dung\ dịch\ HCl} = \frac{n}{C_{M}} =
\frac{0,2}{1} = 0,2\ lít = 200\ mL

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (53%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 24 lượt xem
Sắp xếp theo