Luyện tập Thấu kính KHTN

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Khái niệm thấu kính

    Thấu kính là

    Hướng dẫn:

    Thấu kính là một khối đồng chất trong suốt, giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng.

  • Câu 2: Nhận biết
    Khái niệm thấu kính hội tụ

    Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có

    Hướng dẫn:

    Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa, được làm bằng vật liệu trong suốt.

  • Câu 3: Nhận biết
    Khái niệm thấu kính phân kì

    Thấu kính phân kì là loại thấu kính có

    Hướng dẫn:

    Thấu kính phân kì là loại thấu kính có phần rìa dày hơn phần giữa

  • Câu 4: Nhận biết
    Sự truyền ánh sáng qua thấu kính hội tụ

    Chiếu một chùm tia sáng song song vào thấu kính hội tụ, chùm tia ló thu được là

    Hướng dẫn:

    Chiếu một chùm tia sáng song song vào thấu kính hội tụ, chùm tia ló thu được là chùm hội tụ.

  • Câu 5: Nhận biết
    Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ

    Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló

    Hướng dẫn:

    Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ thì tia ló tiếp tục đi thẳng (không bị khúc xạ) theo phương của tia tới.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đường đi của tia sáng qua thấu kính hội tụ?

    Hướng dẫn:

    Tia tới đi qua tiêu điểm F cho tia ló song song với trục chính chứ không phải vuông góc với trục chính.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định ảnh A'B' của AB qua thấu kính phân kì

    Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì. Ảnh A'B' của AB qua thấu kính phân kì có độ cao như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Ảnh A'B' của AB qua thấu kính phân kì có độ cao nhỏ hơn

  • Câu 8: Nhận biết
    Ảnh của vật qua thấu kính phân kì

    Ảnh của vật qua thấu kính phân kì là

    Hướng dẫn:

    Ảnh của vật qua thấu kính phân kì là . Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật

    Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính tại tiêu điểm của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật sẽ:

    Hướng dẫn:

    d là khoảng cách từ vật đến quang tâm thấu kính.

    f là tiêu cự (khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm)

     
    d > f d = f d < f

    Sử dụng đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì

    Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật sẽ càng lớn và càng gần thấu kính.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Xác định khoảng cách

    Vật AB đặt trước thấu kính phân kì có tiêu cự f, có A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A'B' cao bằng nửa vật AB khi:

    Hướng dẫn:

    Vật AB đặt trước thấu kính phân kì có tiêu cự f, có A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ cao bằng nửa vật AB khi OA = OF’ = f.

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định ảnh của vật qua thấu kính

    Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Gọi khoảng cách từ vật đến thấu kính là d, thấu kính có tiêu cự f. Khi f < d < 2f, ảnh của vật qua thấu kính là?

    Hướng dẫn:

    d là khoảng cách từ vật đến quang tâm thấu kính.

    f là tiêu cự (khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm)

    f < d < 2f vật ở trong đoạn FI hình vẽ dưới đây

    Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật và nằm ngoài OI’

  • Câu 12: Thông hiểu
    Phát biểu sai

    Khi nói về chùm sáng đi qua thấu kính phân kì, phát biểu nào sau đây là sai?

    Hướng dẫn:

    Không thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.

  • Câu 13: Vận dụng
    Khi 0 < d < f, ảnh của vật qua thấu kính

    Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Gọi khoảng cách từ vật đến thấu kính là d, thấu kính có tiêu cự f. Khi 0 < d < f, ảnh của vật qua thấu kính là

    Hướng dẫn:

    Khi 0 < d < f, vật ở trong đoạn FO (hình vẽ dưới đây)

    Ảnh là ảo, cùng chiều, lớn hơn vật và nằm ngoài khoảng OF.

  • Câu 14: Vận dụng
    Kích thước của vật AB

    Một vật AB đặt trước một thấu kính hội tụ. Dùng một màn ảnh M, ta hứng được một ảnh cao 6 cm và đối xứng với vật qua quang tâm O. Kích thước của vật AB là:

    Hướng dẫn:

    Ảnh đối xứng với vật qua quang tâm O thì kích thước của vật bằng kích thước của ảnh:

    AB = A’B’ = 6 cm

  • Câu 15: Vận dụng
    Tiêu cự của thấu kính phân kì

    Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 7 cm thì thấy ảnh của mọi vật ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 64 cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì:

    Hướng dẫn:

    Vì ảnh của tất cả các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính, nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là: 

    64 cm – 7 cm = 57 cm

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 47 lượt xem
Sắp xếp theo