Luyện tập Khai thác đá vôi. Công nghiệp Silicate KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Dãy núi đá vôi tập trung nhiều ở các tỉnh

    Ở nước ta, các dãy núi đá vôi tập trung nhiều ở các tỉnh thuộc

    Hướng dẫn:

    Ở nước ta, các dãy núi đá vôi tập trung nhiều ở các tỉnh thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

  • Câu 2: Nhận biết
    Các bước chính để khai thác đá vôi

    Ở Việt Nam, đá vôi được khai thác chủ yếu từ nguồn tự nhiên. Các bước chính để khai thác đá vôi là:

    Hướng dẫn:

    Các bước chính để khai thác đá vôi là:

    Khoan và nổ mìn: khoan lỗ vào đá và lấp đầy chúng bằng chất nổ. Chất nổ sau đó được kích nổ, phá vỡ đá thành nhiều mảnh nhỏ hơn.

    Bốc xếp và vận chuyển đá đến nhà máy

    Chế biến đá vôi: đá vôi được đập nhỏ và phân loại. Đá vôi đã xử lí sẽ được sử dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau.

  • Câu 3: Nhận biết
    Công thức của calcium carbonat

    Thành phần chính của đá vôi là calcium carbonate. Công thức của calcium carbonate là

    Hướng dẫn:

    Thành phần chính của đá vôi là calcium carbonate. Công thức của calcium carbonate là CaCO3.

  • Câu 4: Nhận biết
    Nung nóng đá vôi ở nhiệt độ cao

    Nung nóng đá vôi ở nhiệt độ cao xảy ra phản ứng phân hủy tạo thành vôi sống có thành chính là gì?

    Hướng dẫn:

    Nung nóng đá vôi ở nhiệt độ cao xảy ra phản ứng phân hủy tạo thành vôi sống có thành chính là calcium oxide có công thức hóa học là CaO

  • Câu 5: Nhận biết
    Nhỏ một vài giọt hydrochloric acid lên một viên đá vôi

    Nhỏ một vài giọt hydrochloric acid lên một viên đá vôi thu được hiện tượng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Nhỏ dung dịch hydrochloric acid vào đá vôi, thấy bề mặt đá sủi bọt. Dựa vào phản ứng acid và muối

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O

  • Câu 6: Thông hiểu
    Hợp chất làm nguyên liệu sản xuất thủy tinh

    Hợp chất nào của calcium được sử dụng làm nguyên liệu trong sản xuất thủy tinh?

    Hướng dẫn:

    Vôi sống thành phần chính là calcium oxide được sử dụng làm nguyên liệu trong sản xuất thủy tinh

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây về calcium hydroxide là không đúng?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu không đúng về calcium hydroxide là không đúng là: Dung dịch calcium được dùng để hút ẩm.

  • Câu 8: Nhận biết
    Silicon tinh khiết được sử dụng

    Silicon tinh khiết được sử dụng

    Hướng dẫn:

    Silicon tinh khiết là vật liệu bán dẫn, được sử dụng rộng rãi để chế tạo các vi mạch điện tử, thiết bị quang điện, cảm biến, pin Mặt Trời, …

  • Câu 9: Thông hiểu
    Nguyên liệu đá vôi

    Nguyên liệu đá vôi không được dùng để sản xuất sản phẩm nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ấm sành được làm từ nguyên liệu đất sét trắng, cát trắng nước

  • Câu 10: Vận dụng
    Khối lượng dung dịch

    Để hòa tan hoàn toàn 2,4 gam SiO2 cần dùng vừa hết m gam dung dịch HF 25%, sau phản ứng thu được dung dịch X. Giá trị của m là.

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng.

    nSiO2 = 2,4 : (28 +16.2) = 0,04 mol

    SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2

    0,04       0,16 (mol)

    mdung dịch = mct : C%.100% = 0,16.20:25%.100% = 12,8 gam

  • Câu 11: Thông hiểu
    Phương trình sản xuất thủy tinh

    Phương trình phản ứng nào sau đây không xảy ra trong quá trình sản xuất thủy tinh?

    Hướng dẫn:

    Các phương trình xảy ra trong quá trình sản xuất thủy tinh.

    CaCO3 \overset{t^{o}}{ightarrow} CaO + CO2.

    SiO2 + CaO \overset{t^{o}}{ightarrow} CaSiO3.

    SiO2 + Na2CO3 \overset{t^{o}}{ightarrow} Na2SiO3 + CO2.

  • Câu 12: Nhận biết
    Công nghiệp silicate

    Công nghiệp silicate gồm các ngành

    Hướng dẫn:

    Công nghiệp silicate gồm các ngành sản xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng

  • Câu 13: Nhận biết
    Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng

    Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là đất sét, đá vôi, quặng sắt

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính khối lượng CaCO3

    Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng  là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng nhiệt phân

    CaCO3 \overset{t^{o}}{ightarrow} CaO + CO2

    100 g         56 g

    10 tấn \leftarrow 5,6 tấn

    Do hiệu suất phản ứng 95% nên lượng CaCO3 cần dùng là:

    H\% = \frac{m_{lí\ thuyết}}{m_{thực\
tế}}.100\%\  \Rightarrow m_{thực\ tế} = \frac{m_{lí\ thuyết}.100\%}{H\%}
= \frac{10.100\%}{95\%} = 10,5\ tấn

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Khối lượng muối có trong dung dịch

    Hòa tan hết hỗn hợp gồm calcium oxide và calcium carbonate cần vừa đủ 100 mLdung dịch HCl 2M. Khối lượng muối có trong dung dịch thu được là:

    Hướng dẫn:

    nHCl = 0,1.2 = 0,2 mol

    Gọi số mol CaO là x mol;  số mol CaCO3 là y mol

    Ta có phương trình hóa học:

    CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

    x → 2x                 x        mol

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O

    y →       2y            y        mol

    Theo phương trình hóa học ta có có: nHCl = 2x + 2y = 0,2 mol

    \Rightarrow x + y = 0,1 mol

    Muối thu được là CaCl2: (x + y) mol

    \Rightarrow mmuối = (x + y).(40 + 71) = 0,1.111 = 11,1 gam.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (53%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo