Luyện tập Các quy luật di truyền của Mendel KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Quy luật phân li được Mendel

    Quy luật phân li được Mendel phát hiện trên cơ sở thí nghiệm là gì?

    Hướng dẫn:

    Quy luật phân li được Mendel phát hiện trên cơ sở thí nghiệm phép lai một cặp tính trạng.

  • Câu 2: Nhận biết
    Tính trạng trội

    Tính trạng trội là

    Hướng dẫn:

    Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở cá thể đồng hợp trội hay dị hợp tử.

  • Câu 3: Nhận biết
    Nội dung chính của qui luật phân li

    Nội dung chính của qui luật phân li là gì?

    Hướng dẫn:

    Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Khi giảm phân hình thành giao tử, các allele trong cặp phân li đồng đều về các giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một allene của cặp

  • Câu 4: Thông hiểu
    Mendel đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình

    Mendel đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng

    Hướng dẫn:

    Mendel đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li của của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh gia tử và sự tổ hợp lại của chúng trong thụ tinh

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Xác suất xuất hiện cây không có tua cuốn, lá không có lông ở F2

    Ở một loài thực vật, A: có tua cuốn, a: không có tua cuốn, B: lá có lông, b: lá không có lông. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây có tua cuốn, lá không có lông và 1 cây không tua cuốn, lá không có lông. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết thì xác suất xuất hiện cây không có tua cuốn, lá không có lông ở F2 là

    Hướng dẫn:

    Ta có kiểu gene dị hợp về cả 2 cặp gene AaBb (tua lông)

    Cho P tự thụ phấn

    P: AaBb (tua lông) x AaBb (tua lông)

    Gp: AB : Ab : aB : ab AB: ab : aB : ab

    F1:

    Kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1Aabb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

    Kiểu hình: 9 tua lông : 3 tua không lông : 3 không tua lông : 1 không tua không lông

    Chọn ngẫu nhiên 1 cây có tua cuốn, lá không có lông (Aabb)

    và 1 cây không tua cuốn, lá không có lông (aabb) ở F1 để F2 thu được không tua không lông (aabb)

    Thì bắt buộc mỗi bên F1 phải cho ra 1 giao tử ab

    Kiểu gen của cây tua không lông là Aabb và chiếm tỉ lệ \frac{2}{3}

    F1: Aabb x aabb

    F2: aabb = \frac{2}{3} \times 1 \times
\frac{1}{2} \times 1 = \frac{1}{3}

  • Câu 6: Nhận biết
    Quy luật phân li độc lập

    Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:

    Hướng dẫn:

    Quy luật phân li độc lập thực chất nói về sự phân li độc lập của các allene trong quá trình giảm phân.

  • Câu 7: Nhận biết
    Kiểu gen thuần chủng

    Kiểu gene nào sau đây được xem là thuần chủng?

    Hướng dẫn:

    Kiểu gen thuần chủng: AA và aa.

  • Câu 8: Nhận biết
    Phép lai phân tích

    Phép lai phân tích là phép lai giữa những cơ thể có tính trạng nào với nhau:

    Hướng dẫn:

    Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn được gọi là phép lai phân tích

  • Câu 9: Thông hiểu
    Phép lai phân tích

    Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?

    (1) Aa × aa;

    (2) Aa × Aa;

    (3) AA × aa;

    (4) AA × Aa;

    (5) aa × aa.

    Hướng dẫn:

    Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cơ thể mang tính trạng lặn.

    Vậy phép lai (1) và (3) thấy trong phép lai phân tích

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tỉ lệ 100% kiểu hình lặn?

    Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn?

    Hướng dẫn:

    Chỉ có phép lai aa × aa cho kết quả con lai đều mang tính trạng lặn.

  • Câu 11: Vận dụng
    Kiểu gene và kiểu hình

    Ở người, gene A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gene và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?

    Hướng dẫn:

    Do A trội hoàn tòan so với a

    Để sinh ra con mắt xanh, bố và mẹ phải có 1 gene a.

    Để sinh ra con mắt đen, bố hoặc mẹ phải có 1 gene A

    Vậy đáp án đúng là mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa) là phù hợp.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định kiểu gene của phép lai

    Kết quả của một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 :1. Hãy xác định kiểu gene của phép lai trên?

    Hướng dẫn:

    Kiểu gen của phép lai trên là: AaBb \times AaBb   

  • Câu 13: Vận dụng
    Kiểu hình ở cây F1

    Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như nào?

    Hướng dẫn:

    Theo đề bài

    Quy ước gene

    Gene A quy định hạt vàng trội hoàn toàn

    Gen a quy định hạt xanh

    Cây hạt vàng thuần chủng là: AA

    P: AA (thuần chủng) \times aa (xanh)

    Gp:              A                       a

    F1:             100% Aa (vàng)

  • Câu 14: Vận dụng
    Kết quả ở F1

    Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài

    P: lông ngắn thuần chủng x Lông dài

    Kết quả ở F1 như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Theo đề bài thì lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài

    Quy ước gene:

    Gene A quy định lông ngắn trội

    Gen a quy định lông dài

    Sơ đồ lai:

    P: AA (lông ngắn) × aa (lông dài)

    Gp:  A                               a

    F1:              Aa (toàn lông ngắn)

  • Câu 15: Vận dụng
    Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2

    Thực hiện phép lai P: AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:

    Hướng dẫn:

    P: AABB × aabb

    G: AB × ab

    F1: AaBb

    F1×F1: AaBb × AaBb

    Xét riêng từng cặp gene:

    + Aa × Aa → 1AA, 2Aa, 1aa

    + Bb × Bb → 1BB, 2Bb, 1bb

    F2 → (AA, aa) × (BB, bb)

    Các kiểu gen thuần chủng ở F2 là: AABB, AAbb, aaBB và aabb 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 44 lượt xem
Sắp xếp theo