Luyện tập Đoạn mạch nối tiếp, song song

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Kết luận đúng

    Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp?

    Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:

    Hướng dẫn:

    Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần

  • Câu 2: Nhận biết
    Biểu thức đúng

    Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2

    Cường độn dòng điện toàn mạch là: I = I1 = I2.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Hiệu điện thế hai đầu mạch

    Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω , R2 = 5Ω , R3 = 3Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là:

    Hướng dẫn:

    Điện trở mạch: R = R1 + R2 + R3 = 2 + 5 + 3 = 10 Ω

    Hiệu điện thế hai đầu mạch là: U = I.R = 1,2.10 = 12 V

  • Câu 4: Nhận biết
    Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch

    Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp

    U = U1 + U2

  • Câu 5: Thông hiểu
    Phát biểu nào dưới đây không đúng

    Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?

    Hướng dẫn:

    Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ:

    U = U1 = U2 = … = Un

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính R2

    Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau, trong đó R1 = 6 , dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2 A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2 = 0,4A. Tính R2.

    Hướng dẫn:

    Hai điện trở R1 và R2 được mắc song song với nhau:

    I = I1 + I2 \Rightarrow I1 = I – I2 = 1,2 – 0,4 = 0,8 A

    U1 = I1.R1 = 0,8.6 = 4,8 V.

    U2 = I2.R2

    U1 = U2 = 4,8 V

    \Rightarrow R_{2}\  = \
\frac{U_{2}}{I_{2}} = \frac{4,8}{0,4} = 12\ \Omega

  • Câu 7: Vận dụng
    Hiệu điện thế tối đa

    Cho hai điện trở, R1 = 15\ \Omega chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10 \Omega chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:

    Hướng dẫn:

    Hiệu điện thế tối đa R1 chịu được:

    U1 max = I1 max.R1 = 2.15 = 30 V

    U2 max = I2 max.R2 = 1.10 = 10 V

    Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là

    U = U1 = U2 U max = U 2max = 10 V

  • Câu 8: Vận dụng
    Hiệu điện thế

    Khi hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch là 2 V thì cường độ dòng điện đi qua là 0,4 A. Hiệu điện thế sẽ phải bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện đi qua đoạn mạch là 0,8 A?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật Ohm, vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nên ta có:

    \frac{U_{1}}{U_{2}} =
\frac{I_{1}}{I_{2}} hay ta có \frac{2}{U_{2}} = \frac{0,4}{0,8} =
0,5\  \Rightarrow U_{2} = 4V

    Vậy để cường độ dòng điện đi qua đoạn mạch là 0,8 A thì hiệu điện thế phải bằng 4 V

  • Câu 9: Nhận biết
    Điện trở tương đương của đoạn mạch

    Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp được tính bằng công thức:

    Hướng dẫn:

    Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp được tính bằng công thức: R = R1 + R2.

  • Câu 10: Nhận biết
    Điện trở tương đương của đoạn mạch

    Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song được tính bằng công thức:

    Hướng dẫn:

    Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song được tính bằng công thức:

    R_{tđ} = \frac{1}{R_{1}} +
\frac{1}{R_{2}}

  • Câu 11: Nhận biết
    Biểu thức nào đúng

    Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:

    I = I1 = I2.

  • Câu 12: Vận dụng
    Cường độ dòng điện

    Hai điện trở R1 = 20 \Omega và R2 = 40 \Omega được mắc song song vào mạch điện có hiệu điện là 24 V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là:

    Hướng dẫn:

    Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

    R_{tđ} = \frac{1}{R_{1}} +
\frac{1}{R_{2}} = \ \frac{R_{1}.R_{2}}{{R_{1} + R}_{2}} =
\frac{20.40}{20 + 40} = \frac{40}{3}\Omega

    Cường độ dòng điện trong mạch chính là:

    I = \frac{U}{R_{tđ}} = \
\frac{24}{\frac{40}{3}}\  = 1,8\ A

  • Câu 13: Vận dụng
    Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

    Có hai điện trở R1 = 2 \Omega, R2 = 3 \Omegađược mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là 1 A. Xác định hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là

    Hướng dẫn:

    Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1 = I.R1 = 1.2 = 2V

    Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là: U2 = I.R2 = 1.3 = 3V

    Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: U = U1 + U2 = 2 + 3 = 5V

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn đáp án sai

    Người ta chọn một số điện trở loại 2 Ω và 4 Ω để nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng là 16 Ω? Trong các phương án nào sau đây, phương án nào sai?

    Hướng dẫn:

    Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:

    R = R1 + R2

    Điện trở tương đương ở đáp án “Chỉ dùng 8 điện trở loại 2 Ω”: Rtd = 16 Ω

    Điện trở tương đương ở đáp án “Dùng 1 điện trở 4 Ω và 6 điện trở 2 Ω”: Rtd = 16 Ω

    Điện trở tương đương ở đáp án “Dùng 2 điện trở 4 Ω và 2 điện trở 2 Ω”: Rtd = 4 + 6.2 = 16 Ω

    Điện trở tương đương ở đáp án “Chỉ dùng 4 điện trở loại 4 Ω”: Rtd = 2.4 + 2.2 = 12 Ω

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tính R2 và R3

      Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ như trên hình sau. Khi đóng công tắc K vào vị trí 1 thì ampe kế có số chỉ I_{1} = I, khi chuyển công tắc này sang vị trí số 2 thì ampe có số chỉ là I_{2} = \frac{I}{3} còn khi chuyển sang vị trí số 3 thì ampe kế có số chỉ I_{3} =
\frac{I}{8}. Cho biết R1 = 3Ω, hãy tính R2 và R3

    Hướng dẫn:

    Đoạn mặc mắc nối tiếp:

    Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp

    I = I1 = I2

    Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp

    R = R1 + R2

    Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp là

    U = U1 + U2

    Áp dụng định luật Ohm

    Khi K ở vị trí 1: Mạch điện chỉ có R1 nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là:

    I_{1} = \frac{U}{R_{1}} = \
\frac{U}{3}\  = I\ (1)

    Khi K ở vị trí 2: Mạch điện có R2 nối tiếp R1 và nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là:

    I_{2} = \frac{U}{R_{1\ } + R_{2\ }} = \
\frac{U}{3 + R_{2\ }\ }\  = \frac{I}{3}\ (2)

    Khi K ở vị trí 3: Mạch điện gồm 3 điện trở R1, R2, R3 ghép nối tiếp và nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là:

    I_{3} = \frac{U}{R_{1\ } + R_{2\ } +
R_{3\ }} = \ \frac{U}{3 + R_{2\ } + R_{3\ }\ }\  = \frac{I}{8}\
(3)

    Từ (1) và (2) ta có:

    I_{1} = 3I_{2} \Leftrightarrow \
\frac{U}{3}\  = 3.\frac{U}{3 + R_{2\ }}\  \Rightarrow R_{2\ } = 6\
\Omega

    Từ (1) và (3) ta có:

    I_{1} = 8I_{3} \Leftrightarrow \
\frac{U}{3}\  = 8.\frac{U}{3 + 6 + R_{3\ }}\  \Rightarrow R_{3\ } = 15\
\Omega

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo