Luyện tập Dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Mã di truyền

    Mã di truyền là

    Hướng dẫn:

    Mã di truyền là trình tự nucleotide trên gene (DNA) quy định thành phần và trình tự amino acid trên phân tử protein, qua phân tử trung gian mRNA.

  • Câu 2: Nhận biết
    Dịch mã

    Dịch mã là

    Hướng dẫn:

    Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide (protein) dựa trên trình tự nucleotide trên bản phiên mã của gene.

  • Câu 3: Nhận biết
    Được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã

    Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?

    Hướng dẫn:

    mRNA: làm mạch khuôn, mang thông tin mã hóa chuỗi polypeptide.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Dịch mã thông tin di truyền

    Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide là chức năng của

    Hướng dẫn:

    tRNA: thực hiện chức năng “phiên dịch” mã di truyền trên mRNA (mang đúng loại amino acid tương ứng với bộ ba trên mRNA quy định)

  • Câu 5: Nhận biết
    Quá trình dịch mã

    Khi nói về quá trình dịch mã, kết luận nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Bộ ba kết thúc không mã hóa cho amino acid nào

  • Câu 6: Nhận biết
    Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gene và tính trạng

    Đâu là sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gene và tính trạng?

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ mối quan hệ giữa gene và tính trạng là

    Gene → mRNA → protein → tính trạng

  • Câu 7: Thông hiểu
    Bao nhiêu loại codon

    Từ 4 loại nucleotide, có thể tạo ra bao nhiêu loại codon?

    Hướng dẫn:

    Từ 4 loại nucleotide, có thể tạo ra 64 codon

  • Câu 8: Thông hiểu
    Trong quá trình dịch mã

    Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực, không có sự tham gia của loại tRNA mang bộ ba đối mã là

    Hướng dẫn:

    Không có tARN mang bộ ba đối mã 3’AUC5’ vì mã bổ sung là 5’UAG3’ là mã kết thúc không mã hóa amino acid

  • Câu 9: Nhận biết
    Phân tử mang bộ ba đối mã

    Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã?

    Hướng dẫn:

    Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã tRNA

  • Câu 10: Thông hiểu
    Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN

    Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là

    Hướng dẫn:

    Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon.

    Codon là bộ ba mã sao trên mARN

    amino acid là đơn phân của protein 

    Triplet là bộ ba Nucleotide trên ADN.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chức năng RNA

    Ngoài chức năng vận chuyển amino acid, RNA vận chuyển còn có chức năng quan trọng là

    Hướng dẫn:

    Ngoài chức năng vận chuyển amino acid, RNA vận chuyển còn có chức năng quan trọng là nhận ra bộ ba mã sao tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.

  • Câu 12: Vận dụng
    Số lượng nucleotide từng loại của gene

    Một gene ở vi khuẩn E.coli đã tổng hợp cho một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 amino acid. Phân tử mRNA được tổng hợp từ gene trên có tỉ lệ A:U:G:C là 1:2:3:4. Số lượng nucleotide từng loại của gene trên là:

    Hướng dẫn:

    Số nucleotide trên mARN = \frac{N}{3} - 2
= 298\  \Rightarrow N = 900\ nucleotide

    Tỉ lệ A:U:G:C là 1:2:3:4

    Đặt A = x, U = 2x, G = 3x, C = 4x

    \Rightarrow x + 2x + 3x + 4x = 900 \Rightarrow x = 90

    A = 90, U = 180, G = 270, C = 360

    A = T = 270, G = C = 630

  • Câu 13: Vận dụng
    Mạch bổ sung của gene

    Một phân tử mRNA chỉ chứa 3 loại nucleotide là A, U, C. Nhóm các bộ ba nào dưới đây có thể có trên mạch bổ sung của gene đã phiên mã ra mRNA nói trên?

    Hướng dẫn:

    Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotide là adenin, uraxin, guanin thì trong mạch gốc của gene chỉ có A, T, C, không có G ightarrow mạch bổ sung chỉ có A, T, G không có C

  • Câu 14: Thông hiểu
    Quá trình 1 sản phẩm

    Sơ đồ mối quan hệ giữa gene và tính trạng là

    Gene \overset{1}{ightarrow} mRNA \overset{2}{ightarrow} protein → tính trạng.

    Quá trình 1 sản phẩm là

    Hướng dẫn:

     Sơ đồ mối quan hệ giữa gene và tính trạng là

    Gene \overset{1}{ightarrow} mRNA \overset{2}{ightarrow} protein → tính trạng.

     

    Quá trình 1

    Quá trình 2

    Tên

    Quá trình phiên mã

    Quá trình dịch mã

    Sản phẩm

    mRNA

    Chuỗi polypeptide (protein)

  • Câu 15: Vận dụng cao
    số nucleotide mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển

    Mạch 1 của gene có. A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gene có G2 = 400; C2 = 500. Biết mạch 2 của gene là mạch khuôn. Gene phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polypeptide. Biết mã kết thúc trên mARN là UGA, số nucleotide mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là

    Hướng dẫn:

    Theo nguyên tắc bổ sung: A1 = T2 và A2 = T1

    → Mạch khuôn (mạch 2) có: A2 = 200 , T2 = 100, G2 = 400, C2 = 500

    Theo nguyên tắc bổ sung:

    Nucleotide trên mạch mã gốc bổ sung với nu trên mRNA

    Nucleotide trên mRNA bổ sung với nu trên anticodon của tRNA

    → số Nucleotide trên các bộ ba đối mã tương tự như số Nucleotide trên mạch 2

    Mã kết thúc là UGA (mRNA) – không được dịch mã.

    Trên các bộ ba đối giảm đi các Nucleotide: A, U, C → số nucleotide trên tRNA là:

    A = A2 – 1 = 200 – 1 = 199

    U = T2 – 1 = 100 – 1 = 99

    G = G2 = 400

    C = C2 – 1 = 500 – 1 = 499

    Số nucleotide là:

    A = 199; U = 99; G = 400; C = 499

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 60 lượt xem
Sắp xếp theo