Mã di truyền là
Mã di truyền là trình tự nucleotide trên gene (DNA) quy định thành phần và trình tự amino acid trên phân tử protein, qua phân tử trung gian mRNA.
Mã di truyền là
Mã di truyền là trình tự nucleotide trên gene (DNA) quy định thành phần và trình tự amino acid trên phân tử protein, qua phân tử trung gian mRNA.
Dịch mã là
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide (protein) dựa trên trình tự nucleotide trên bản phiên mã của gene.
Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?
mRNA: làm mạch khuôn, mang thông tin mã hóa chuỗi polypeptide.
Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự amino acid trong chuỗi polypeptide là chức năng của
tRNA: thực hiện chức năng “phiên dịch” mã di truyền trên mRNA (mang đúng loại amino acid tương ứng với bộ ba trên mRNA quy định)
Khi nói về quá trình dịch mã, kết luận nào sau đây không đúng?
Bộ ba kết thúc không mã hóa cho amino acid nào
Đâu là sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gene và tính trạng?
Sơ đồ mối quan hệ giữa gene và tính trạng là
Gene → mRNA → protein → tính trạng
Từ 4 loại nucleotide, có thể tạo ra bao nhiêu loại codon?
Từ 4 loại nucleotide, có thể tạo ra 64 codon
Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực, không có sự tham gia của loại tRNA mang bộ ba đối mã là
Không có tARN mang bộ ba đối mã 3’AUC5’ vì mã bổ sung là 5’UAG3’ là mã kết thúc không mã hóa amino acid
Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã?
Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã tRNA
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là anticodon.
Codon là bộ ba mã sao trên mARN
amino acid là đơn phân của protein
Triplet là bộ ba Nucleotide trên ADN.
Ngoài chức năng vận chuyển amino acid, RNA vận chuyển còn có chức năng quan trọng là
Ngoài chức năng vận chuyển amino acid, RNA vận chuyển còn có chức năng quan trọng là nhận ra bộ ba mã sao tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.
Một gene ở vi khuẩn E.coli đã tổng hợp cho một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 amino acid. Phân tử mRNA được tổng hợp từ gene trên có tỉ lệ A:U:G:C là 1:2:3:4. Số lượng nucleotide từng loại của gene trên là:
Số nucleotide trên mARN =
Tỉ lệ A:U:G:C là 1:2:3:4
Đặt A = x, U = 2x, G = 3x, C = 4x
x + 2x + 3x + 4x = 900 x = 90
A = 90, U = 180, G = 270, C = 360
A = T = 270, G = C = 630
Một phân tử mRNA chỉ chứa 3 loại nucleotide là A, U, C. Nhóm các bộ ba nào dưới đây có thể có trên mạch bổ sung của gene đã phiên mã ra mRNA nói trên?
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotide là adenin, uraxin, guanin thì trong mạch gốc của gene chỉ có A, T, C, không có G mạch bổ sung chỉ có A, T, G không có C
Sơ đồ mối quan hệ giữa gene và tính trạng là
Gene mRNA protein → tính trạng.
Quá trình 1 sản phẩm là
Sơ đồ mối quan hệ giữa gene và tính trạng là
Gene mRNA protein → tính trạng.
|
Quá trình 1 |
Quá trình 2 |
Tên |
Quá trình phiên mã |
Quá trình dịch mã |
Sản phẩm |
mRNA |
Chuỗi polypeptide (protein) |
Mạch 1 của gene có. A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gene có G2 = 400; C2 = 500. Biết mạch 2 của gene là mạch khuôn. Gene phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polypeptide. Biết mã kết thúc trên mARN là UGA, số nucleotide mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là
Theo nguyên tắc bổ sung: A1 = T2 và A2 = T1
→ Mạch khuôn (mạch 2) có: A2 = 200 , T2 = 100, G2 = 400, C2 = 500
Theo nguyên tắc bổ sung:
Nucleotide trên mạch mã gốc bổ sung với nu trên mRNA
Nucleotide trên mRNA bổ sung với nu trên anticodon của tRNA
→ số Nucleotide trên các bộ ba đối mã tương tự như số Nucleotide trên mạch 2
Mã kết thúc là UGA (mRNA) – không được dịch mã.
Trên các bộ ba đối giảm đi các Nucleotide: A, U, C → số nucleotide trên tRNA là:
A = A2 – 1 = 200 – 1 = 199
U = T2 – 1 = 100 – 1 = 99
G = G2 = 400
C = C2 – 1 = 500 – 1 = 499
Số nucleotide là:
A = 199; U = 99; G = 400; C = 499