Luyện tập Nguồn nhiên liệu KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Thành phần chính của dầu mỏ

    Thành phần chính của dầu mỏ là

    Hướng dẫn:

    Alkene là những hydrocarbon mạch hở có một liên kết đôi C=C, …

  • Câu 2: Nhận biết
    Thành phần chính của khí đồng hành

    Thành phần chính của khí đồng hành (hay khí mỏ dầu) là

    Hướng dẫn:

    Thành phần chính của khí đồng hành là CH4

    NB

     

     

  • Câu 3: Nhận biết
    Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên

    Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là

    Hướng dẫn:

    Khí thiên nhiên cũng là nhiên liệu hóa thạch ở dưới lòng đất.

    Thành phần chủ yếu của khí hiên nhiên là methane (khoảng 95%).

  • Câu 4: Thông hiểu
    Dập tắt đám cháy nhỏ do xăng

    Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp

    Hướng dẫn:

    Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa (đối với đám cháy nhỏ), dùng bột chữa cháy chuyên dụng (đối với đám cháy lớn), mà không dùng nước.

  • Câu 5: Nhận biết
    Nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao

    Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?

    Hướng dẫn:

    Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn.

    NB

     

    1

  • Câu 6: Thông hiểu
    Nhận định sai

    Nhận định nào sau đây sai?

    Hướng dẫn:

    Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn, ít gây độc hại cho môi trường.

  • Câu 7: Nhận biết
    Khí nào không gây ô nhiễm môi trường

    Khí nào sau đây khi cháy không gây ô nhiễm môi trường?

    Hướng dẫn:

    Khí H2 khi cháy sinh ra nước nên không gây ô nhiễm môi trường.

    NB

     

    1

  • Câu 8: Vận dụng
    Ứng dụng chính của khí thiên nhiên

    Ứng dụng chính của khí thiên nhiên là

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng chính của khí thiên nhiên là làm nhiên liệu

  • Câu 9: Thông hiểu
    Thể tích khí CO2 thải vào không khí

    Đốt 100 lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2, 2%CO2 ( về số mol). Thể tích khí CO2 thải vào không khí là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    VCH4 = 100.96% = 96 lít

    VCO2 = 100.2%

    Phương trình phản ứng:

    CH4 + 2O2 \overset{t^{o}}{ightarrow} CO2 + 2H2O

    Theo phương trình phản ứng có:

    nCO2 = nCH4 \Rightarrow VCO2 = VCH4 = 96 lít

    Vậy thể tích khí CO2 thải vào không khí là:

    VCO2 = 96 + 2 = 98 lít.

  • Câu 10: Vận dụng
    Nhiên liệu lỏng chủ yếu

    Nhiên liệu lỏng chủ yếu được dùng cho

    Hướng dẫn:

    Nhiên liệu lỏng (như xăng, dầu diesel, ethanol) được dùng chủ yếu cho động cơ đốt trong, một phần nhỏ dùng để đun nấu và thắp sáng.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Vì sao không đun bếp than trong phòng kín

    Vì sao không đun bếp than trong phòng kín?

    Hướng dẫn:

    Không nên đun bếp than trong phòng kín vì than cháy tỏa ra nhiều khí CO, CO2 có thể gây tử vong nếu ngửi quá nhiều trong phòng kín.

  • Câu 12: Nhận biết
    Methane chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm

    Methane chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm trong thành phần khí thiên nhiên?

    Hướng dẫn:

    Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là methane (khoảng 95%) và một số hydrocarbon khác như

  • Câu 13: Thông hiểu
    Làm thế nào để sử dụng nhiên liệu hiệu quả

    Làm thế nào để sử dụng nhiên liệu hiệu quả?

    Hướng dẫn:

    Để sử dụng nhiên liệu hiệu quả

    Tăng cường sử dụng những nhiên liệu có thể thái tạo và ít ảnh hưởng môi trường

    Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí.

    Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng.

  • Câu 14: Vận dụng
    Xe máy, ô tô ở Việt Nam

    Xe máy, ô tô ở Việt Nam hiện đang sử dụng những loại nhiên liệu gì?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng trùng hợp ethylene

    Xe máy, ô tô ở Việt Nam hiện đang sử dụng những loại nhiên liệu xăng, dầu diesel

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Giá trị của V

    Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2 và 2%CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 9,8 gam kết tủa. Giá trị của V là?

    Hướng dẫn:

    Thể tích khí thiên nhiên là V (lít)

    V_{{CH}_{4}} = \frac{V.96}{100} = 0,96\
V

    V_{{CO}_{2}} = \frac{V.2}{100} = 0,02\
V

    CH4 + 2O2 \overset{t^{o}}{ightarrow} CO2 + 2H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCO2 = nCH4 \Rightarrow VCO2 = VCH4 = 0,96V

    Suy ra thể tích CO2 thu được sau khi đốt là:

    0,96 V + 0,02 V = 0,98 V

    n_{{CO}_{2}} =
\frac{0,98V}{22,4}

    Phương trình phản ứng:

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có

    nCO2 = nCaCO3 = 9,8:100 = 0,098 mol

    \Rightarrow nCO2 = 0,98V : 24,79 = 0,098

    \Rightarrow V = 2,479 L

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 15 lượt xem
Sắp xếp theo