Luyện tập Alkane KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Công thức không phải của alkane

    Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?

    Hướng dẫn:

    Alkane là những hydrocarbon mạch hở, phân tử chỉ chứa các liên kết đơn.

    Trong hợp chất C2H4

    Có công thức cấu tạo thu gọn: CH2=CH2 có chứa liên kết đôi do đó không phải là alkane.

  • Câu 2: Vận dụng cao
    Công thức phân tử của X

    Đốt cháy hydrocarbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. Công thức phân tử của X là:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C ta có:

    nCO2 = nBaCO3 = 49,25:197 = 0,25 mol

    mCO2 = 0,25.44 = 11 gam

    Ta có

    mCO2 + mH2O = m kết tủa – m giảm

    11 + mH2O = 49,25 – 32,85

    ⇒ mH2O = 5,4 gam ⇒ nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol

    Nhận xét ta thấy: nH2O > nCO2 \RightarrowX là alkane

    n alkane = nH2O – nCO2 = 0,3 – 0,25 = 0,05 mol

    Gọi công thức của alkane là CnH2n+2

    Bảo toàn nguyên tố C ta có:

    0,05.n = 0,25  ⇒ n = 5

    Công thức phân tử của X là: C5H12

  • Câu 3: Nhận biết
    Tên gọi của CH4

    Tên gọi ứng với công thức cấu tạo thu gọn CH4 là:

    Hướng dẫn:

    Tên gọi ứng với công thức cấu tạo thu gọn CH4 là Methane

  • Câu 4: Nhận biết
    Công thức chung của alkane

    Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là

    Hướng dẫn:

    Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥1).

  • Câu 5: Thông hiểu
    Phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Alkane tồn tại ở trạng thái, rắn lỏng và khí tùy thuộc vào số nguyên tử carbon trong hợp chất.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Thứ tự tăng dần phân tử khối

    Dãy các alkane được sắp xếp theo thứ tự tăng dần phân tử khối là

    Hướng dẫn:

    Methane: CH4

    Ethane: C2H6

    Propane: C3H8

    Butane: C4H10.

    Ta có thể dễ dàng nhận thấy thứ tự tăng dần phân tử khối là: Methane, ethane, propane, butane

  • Câu 7: Thông hiểu
    Số công thức cấu tạo của C4H10

    Alkane X có công thức phân tử C4H10. Số công thức cấu tạo của X là

    Hướng dẫn:

    Số công thức cấu tạo ứng với phân tử C4H10 là 2

    CH3-CH2-CH2-CH3

  • Câu 8: Nhận biết
    Sản phẩm đốt cháy alkane

    Khi đốt cháy alkane trong không khí thu được sản phẩm chủ yếu là:

    Hướng dẫn:

    Khi đốt cháy alkane trong không khí thu được sản phẩm chủ yếu là carbon dioxide và hơi nước.

  • Câu 9: Thông hiểu
    So sánh tỉ lệ mol carbon dioxide và nước

    Đốt cháy hoàn toàn một alkane thu được carbon dioxide và nước, so sánh tỉ lệ mol carbon dioxide và nước:

    Hướng dẫn:

    Công thức tổng quát của alkane là CnH2n+2

    Phản ứng cháy hoàn toàn của alkane:

    C_{n}H_{2n + 2} + \ \frac{3n +
1}{2}O_{2}\overset{t^{o}}{ightarrow}n{CO}_{2} + {(n +
1)H}_{2}O

    1                                   n               (n+1)

    Trong phản ứng đốt cháy hoàn toàn alkane: n_{H_{2}O} > n_{CO_{2}}

  • Câu 10: Nhận biết
    Ứng dụng không phải của alkane

    Ứng dụng nào sau đây không phải của alkane?

    Hướng dẫn:

    Alkane không dùng để tổng hợp trực tiếp polime.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Alkane tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường

    Alkane tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường là.

    Hướng dẫn:

    Các alkane từ C1 đến C4 và neopentane ở trạng thái khí.

    Các alkane từ C5 đến C17 (trừ neopentane) ở trạng thái lỏng.

    Các alkane từ > C18 ở trạng thái rắn.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính thể tích CO2

    Đốt cháy hoàn toàn 2,479 lít hỗn hợp A (đkc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đkc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là:

    Hướng dẫn:

    nH2O = 7,2 : 18 = 0,4 mol

    nhỗn hợp A = 2,479 : 24,79 = 0,2 mol

    Ta thấy tất cả các khí trong hỗn hợp đều là alkane, và có công thức chung là CnH2n+2

    Phương trình phản ứng tổng quát

    C_{n}H_{2n + 2} + \ \frac{3n +
1}{2}O_{2}\overset{t^{o}}{ightarrow}n{CO}_{2} + {(n +
1)H}_{2}O

    nA = nH2O – nCO2 

    ⇒ nCO2 = nH2O – nA = 0,3 mol

    ⇒ VCO2 = 0,3.24,79 = 7,437 lít.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Thu khí CH4 từ hỗn hợp CO2 và CH4

    Để thu được khí CH4 từ hỗn hợp CO2 và CH4 người ta dùng hóa chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Dùng Ca(OH)2 dư

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định alkane

    Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6 g alkane X thu được 6,1975 lít khí CO2 (đkc). Công thức phân tử của X là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: nCO2 = 6,1975 : 24,79 = 0,25 mol

    Alkane có công thức tổng quát là CnH2n+2

    Phương trình tổng quát

    C_{n}H_{2n + 2} + \ \frac{3n +
1}{2}O_{2}\overset{t^{o}}{ightarrow}n{CO}_{2} + {(n +
1)H}_{2}O

    1 n

    \frac{0,25}{n} 0,25

    Theo phương trình phản ứng

    nalkane = \frac{0,25}{n}

    m_{X} = \frac{0,25}{n}.(14n + 2) = 3,6\
gam

    ⇒ n = 5

    Vậy alkane cần tìm là C5H12

  • Câu 15: Nhận biết
    Đặc điểm của Alkane

    Đặc điểm nào sau đây là của Alkane?

    Hướng dẫn:

    Đặc điểm của Alkane là chỉ có liên kết đơn.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 62 lượt xem
Sắp xếp theo