Đột biến gene là
Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene.
Đột biến gene là
Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene.
Những tác nhân gây đột biến gene:
Những tác nhân gây đột biến gene do tác nhân vật lí, hoá học của môi trường, do biến đổi các quá trình sinh lí, sinh hoá bên trong tế bào.
Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gene?
Đột biến gene làm thay đổi vị trí của gene trên nhiễm sắc thể sai vì đột biến gene chỉ liên quan đến cấu trúc của gene
Dạng đột biến nào sau đây làm cho allele đột biến tăng 2 liên kết hydrogen?
Theo nguyên tắc bổ sung: A – T: 2 liên kết hydrogen; G – C: 3 liên kết hydrogen.
Vậy:
Mất 2 cặp A – T giảm 4 liên kết hydrogen
Thêm 1 cặp G – C tăng 3 liên kết hydrogen
Thêm 1 cặp A – T tăng 2 liên kết hydrogen
Mất 1 cặp A – T giảm 2 liên kết hydrogen
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gene không làm thay đổi số lượng nucleotide còn số liên kết hydrogen của gene thì giảm?
Dạng đột biến điểm không làm thay đổi số lượng nucleotide của gene nhưng số liên kết hydrogen của gene thì giảm là thay cặp nucleotide A – T bằng cặp G – C
Căn cứ vào trình tự của các nucleotide trước và sau đột biến của đoạn gene sau, hãy cho biết dạng đột biến:
Trước đột biến: A T T G C C T C C A A G A C T
T A A C G G A G G T T C T G A
Sau đột biến: A T T G C C T A C A A G A C T
T A A C G G A T G T T C T G A
Trước đột biên và sau đột biến có số cặp nucleotide bằng nhau, tuy nhiên, so với allele kiểu dại, allele đôtj biến bị thay thế cặp C – G bằng cặp A – T (thay thế 1 cặp nucleotide).
Điều nào dưới dây không đúng khi nói về đột biến gene?
Đột biên gene có thể có lợi, có thể có hạn cho thể đột biến; một số đột biến không có lợi cũng không có hại cho thể đột biến (trung tính). Tính có hợi hoặc hại phụ thuộc vào tổ hợp gene và điều kiện môi trường.
Trường hợp gene cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – C thì số liên kết hydrogen trong gene sẽ
Trường hợp gene cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – C thì số liên kết hydrogen sẽ thay đổi.
Theo nguyên tắc bổ sung: A – T : 2 liên kết hydrogen; G – C: 3 liên kết hydrogen.
Nếu thay thế A – T bằng G – C thì số liên kết hydrogen sẽ tăng lên 1.
Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã?
Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã tRNA
Một gene ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100 Å. Số nucleotide loại G của gene là 600. Sau đột biến, số liên kết hydrogen của gene là 3601. Hãy cho biết gene đã xảy ra dạng đột biến nào? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nucleotide trong gene).
Chiều dài của gene: L = = 5100 Å
Tổng của nucleotide của gene là:
Số nucleotitde của G = Số nucleotitde của C = 600
Số nucleotitde của A = Số nucleotitde của T =
Số liên kết hydrogen của gene ban đầu là: H = 2A + 3G = 2.900 + 3.600 = 3600
Gene sau đột biến hơn gene ban đầu 1 liên kết hydrogen (liên kết H) mà đột biến gene chỉ liên quan đến một cặp nucleotide trong gene nên đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T (chứa 2 liên kết H) bằng một cặp G – C (chứa 3 liên kết H)
Ngoài chức năng vận chuyển amino acid, RNA vận chuyển còn có chức năng quan trọng là
Ngoài chức năng vận chuyển amino acid, RNA vận chuyển còn có chức năng quan trọng là nhận ra bộ ba mã sao tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.
Một đoạn gene có chiều dài 4080Å, . Sau đột biến chiều dài gene không đổi, tỉ lệ . Khi gene đột biến nhân đôi liên tiếp 4 đợt thì số lucleotide từng loại môi trường cung cấp thay đổi như thế nào?
Ta có chiều dài gene là: L = 4080Å
Tổng số nucleotide của gene là:
Trước đột biến ta có:
Số lượng từng loại nucleotide của gene là:
N = 2A + 2G
Khi gene đột biến nhân đôi liên tiếp 4
Amt = 480.(24 – 1) = 7200 = Tmt
Gmt = 720.(24 – 1) = 10800 = Cmt
Gene sau đó:
Do chiều dài gene không đổi Tổng số nucleotide của gene là 2400
Khi gene đột biến nhân đôi liên tiếp 4
Amt = 477.(24 – 1) = 7155 = Tmt
Gmt = 723.(24 – 1) = 10845 = Cmt
Nhận xét: Amt và Tmt trước đột biến nhiều hơn sau đột biến
A, T đã giảm: 7200 – 7155 = 45 nucleotide
Gmt và Cmt sau đột biến nhiều hơn trước đột biến
G, C đã tăng: 10845 – 10800 = 45 nucleotide
Một gene ở sinh vật nhân thực có tổng số nucleotide là 3000. Số nucleotide loại A chiếm 25% tổng số nucleotide của gene. Gene bị đột biến điểm thay thế cặp G – C bằng cặp A – T. Tổng số liên kết hydrogen của gene sau đột biến.
Ta có A = 25%
Tổng số nucleotide bằng 3000 → N = 2A + 2G
Số nucleotide loại G là:
Số liên kết hydrogen của gene là: H = 2A + 3G = 2.750 + 3.750 = 3750
Đốt biến thay thế cặp G – C bằng cặp A – T số liên kết hydrogen giảm đi 1
Vậy số liên kết hydrogen của gene sau đột biến là: 3750 – 1 = 3749
Gene A có chiều dài 476 nm và có 3400 liên kết hydrogen bị đột biến thành allele a. Cặp gene Aa tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gene con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 4803 nucleotide loại adenine và 3597 nucleotide loại guanine. Dạng đột biến đã xảy ra với gene A là:
Đổi 476 nm = 4760 Å
Gene dài = 4760 Å
Tổng số nucleotide của gene A là:
Số lượng từng loại nucleotide của gene là:
N = 2A + 2G = 2800 (1)
Số liên kết hydrogen của gene A là:
H = 2A + 3G = 3400 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
A = T = 800 và G = C = 600
Alene a, đặt A = m và G = n
Cặp gene Aa, nhân đôi 2 lần tạo 4 cặp gene con
Số nucleotide môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:
Số nucleotide loại A môi trường cung cấp là:
Amt = (22 – 1) .(A + m) (4 – 1).(800 + m) = 4803
→ m = 801
Số ucleotide loại G môi trường cung cấp là:
G mt = (22 – 1) .(G + n) (4 – 1).(600 + n) = 3597
→ n = 599
Vậy dạng đột biến A → a là: đột biến thay thế 1 cặp G – C bằng 1 cặp A – T
Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gene gây ra?
Hồng cầu lưỡi liềm do đột biến gene gây ra