Luyện tập Đột biến gene KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Đột biến gene

    Đột biến gene là

    Hướng dẫn:

    Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene.

  • Câu 2: Nhận biết
    Những tác nhân gây đột biến gene

    Những tác nhân gây đột biến gene:

    Hướng dẫn:

    Những tác nhân gây đột biến gene do tác nhân vật lí, hoá học của môi trường, do biến đổi các quá trình sinh lí, sinh hoá bên trong tế bào.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Phát biểu không đúng về đột biến gene

    Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gene?

    Hướng dẫn:

    Đột biến gene làm thay đổi vị trí của gene trên nhiễm sắc thể sai vì đột biến gene chỉ liên quan đến cấu trúc của gene

  • Câu 4: Thông hiểu
    Dạng đột biến làm Allele đột biến tăng 2 liên kết hydrogen

    Dạng đột biến nào sau đây làm cho allele đột biến tăng 2 liên kết hydrogen?

    Hướng dẫn:

    Theo nguyên tắc bổ sung: A – T: 2 liên kết hydrogen; G – C: 3 liên kết hydrogen.

    Vậy:

    Mất 2 cặp A – T ightarrow giảm 4 liên kết hydrogen

    Thêm 1 cặp G – C ightarrow tăng 3 liên kết hydrogen

    Thêm 1 cặp A – T ightarrow tăng 2 liên kết hydrogen

    Mất 1 cặp A  – T\  ightarrow giảm 2 liên kết hydrogen

  • Câu 5: Nhận biết
    Dạng đột biến

    Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gene không làm thay đổi số lượng nucleotide còn số liên kết hydrogen của gene thì giảm?

    Hướng dẫn:

    Dạng đột biến điểm không làm thay đổi số lượng nucleotide của gene nhưng số liên kết hydrogen của gene thì giảm là thay cặp nucleotide A – T bằng cặp G – C

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định dạng đột biến

    Căn cứ vào trình tự của các nucleotide trước và sau đột biến của đoạn gene sau, hãy cho biết dạng đột biến:

    Trước đột biến:  A T T G C C T C C A A G A C T

                              T A A C G G A G G T T C T G A

    Sau đột biến: A T T G C C T A C A A G A C T

                          T A A C G G A T G T T C T G A

    Hướng dẫn:

    Trước đột biên và sau đột biến có số cặp nucleotide bằng nhau, tuy nhiên, so với allele kiểu dại, allele đôtj biến bị thay thế cặp C – G bằng cặp A – T (thay thế 1 cặp nucleotide).

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Điều nào dưới dây không đúng khi nói về đột biến gene?

    Hướng dẫn:

    Đột biên gene có thể có lợi, có thể có hạn cho thể đột biến; một số đột biến không có lợi cũng không có hại cho thể đột biến (trung tính). Tính có hợi hoặc hại phụ thuộc vào tổ hợp gene và điều kiện môi trường.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Số liên kết hydrogen

    Trường hợp gene cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – C thì số liên kết hydrogen trong gene sẽ

    Hướng dẫn:

    Trường hợp gene cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – C thì số liên kết hydrogen sẽ thay đổi.

    Theo nguyên tắc bổ sung: A – T : 2 liên kết hydrogen; G – C: 3 liên kết hydrogen.

    Nếu thay thế A – T bằng G – C thì số liên kết hydrogen sẽ tăng lên 1.

  • Câu 9: Nhận biết
    Phân tử mang bộ ba đối mã

    Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã?

    Hướng dẫn:

    Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã tRNA

  • Câu 10: Vận dụng
    Cho biết gene đã xảy ra dạng đột biến nào

    Một gene ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100 Å. Số nucleotide loại G của gene là 600. Sau đột biến, số liên kết hydrogen của gene là 3601. Hãy cho biết gene đã xảy ra dạng đột biến nào? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nucleotide trong gene).

    Hướng dẫn:

    Chiều dài của gene: L = \frac{N}{2}.3,4 = 5100 Å

    Tổng của nucleotide của gene là: N = \
\frac{2.L}{3,4} = \frac{2.5100}{3,4} = 3000

    Số nucleotitde của G = Số nucleotitde của C = 600

    Số nucleotitde của A = Số nucleotitde của T = \frac{3000}{2} - 600 = 900

    Số liên kết hydrogen của gene ban đầu là: H = 2A + 3G = 2.900 + 3.600 = 3600

    Gene sau đột biến hơn gene ban đầu 1 liên kết hydrogen (liên kết H) mà đột biến gene chỉ liên quan đến một cặp nucleotide trong gene nên đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T (chứa 2 liên kết H) bằng một cặp G – C (chứa 3 liên kết H)

  • Câu 11: Nhận biết
    RNA vận chuyển còn có chức năng quan trọng

    Ngoài chức năng vận chuyển amino acid, RNA vận chuyển còn có chức năng quan trọng là

    Hướng dẫn:

    Ngoài chức năng vận chuyển amino acid, RNA vận chuyển còn có chức năng quan trọng là nhận ra bộ ba mã sao tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.

  • Câu 12: Vận dụng
    Loại môi trường cung cấp thay đổi

    Một đoạn gene có chiều dài 4080Å, \frac{A}{G} = \frac{2}{3}. Sau đột biến chiều dài gene không đổi, tỉ lệ \frac{A}{G}
= \frac{159}{241}. Khi gene đột biến nhân đôi liên tiếp 4 đợt thì số lucleotide từng loại môi trường cung cấp thay đổi như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Ta có chiều dài gene là: L = 4080Å

    \RightarrowTổng số nucleotide của gene là:

    N = \frac{4080}{3,4}.2 =
2400

    Trước đột biến ta có:

    \frac{A}{G} = \frac{2}{3}\  \Rightarrow A
= \ \frac{2}{3}G

    Số lượng từng loại nucleotide của gene là:

    N = 2A + 2G \Leftrightarrow
2.\frac{2}{3}G + 2G = 2400\  \Rightarrow G = 720\  \Rightarrow A =
480

    Khi gene đột biến nhân đôi liên tiếp 4

    Amt = 480.(24 – 1) = 7200 = Tmt

    Gmt = 720.(24 – 1) = 10800 = Cmt

    Gene sau đó:

    Do chiều dài gene không đổi \RightarrowTổng số nucleotide của gene là 2400

    \frac{A}{G} = \frac{159\ }{241}
\Rightarrow A = \ \frac{159}{241}.G

    \Rightarrow 2.\frac{159}{241}.G + 2G =
240\  \Rightarrow G = 723;A = 477

    Khi gene đột biến nhân đôi liên tiếp 4

    Amt = 477.(24 – 1) = 7155 = Tmt

    Gmt = 723.(24 – 1) = 10845 = Cmt

    Nhận xét: Amt và Tmt trước đột biến nhiều hơn sau đột biến

    A, T đã giảm: 7200 – 7155 = 45 nucleotide

    Gmt và Cmt sau đột biến nhiều hơn trước đột biến

    G, C đã tăng: 10845 – 10800 = 45 nucleotide

  • Câu 13: Vận dụng
    Tổng số liên kết hydrogen của gene

    Một gene ở sinh vật nhân thực có tổng số nucleotide là 3000. Số nucleotide loại A chiếm 25% tổng số nucleotide của gene. Gene bị đột biến điểm thay thế cặp G – C bằng cặp A – T. Tổng số liên kết hydrogen của gene sau đột biến.

    Hướng dẫn:

    Ta có A = 25% \Rightarrow A = 3000.25\% =
750

    Tổng số nucleotide bằng 3000 → N = 2A + 2G

    Số nucleotide loại G là:

    G = \ \frac{N -
2A}{2} = \frac{3000 - 2.750}{2} = 750

    Số liên kết hydrogen của gene là: H = 2A + 3G = 2.750 + 3.750 = 3750

    Đốt biến thay thế cặp G – C bằng cặp A – T số liên kết hydrogen giảm đi 1

    Vậy số liên kết hydrogen của gene sau đột biến là: 3750 – 1 = 3749

  • Câu 14: Vận dụng cao
    Dạng đột biến đã xảy ra với gene A

    Gene A có chiều dài 476 nm và có 3400 liên kết hydrogen bị đột biến thành allele a. Cặp gene Aa tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gene con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 4803 nucleotide loại adenine và 3597 nucleotide loại guanine. Dạng đột biến đã xảy ra với gene A là:

    Hướng dẫn:

    Đổi 476 nm = 4760 Å

    Gene dài = 4760 Å

    \Rightarrow Tổng số nucleotide của gene A là:

    N = \frac{L}{3,4}.2 = \frac{4760}{3,4}.2
= 2800

    Số lượng từng loại nucleotide của gene là:

    N = 2A + 2G = 2800 (1)

    Số liên kết hydrogen của gene A là:

    H = 2A + 3G = 3400 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:

    A = T = 800 và G  = C = 600

    Alene a, đặt A = m và G = n

    Cặp gene Aa, nhân đôi 2 lần tạo 4 cặp gene con

    Số nucleotide môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:

    Số nucleotide loại A môi trường cung cấp là:

    Amt = (22 – 1) .(A + m) \Leftrightarrow (4 – 1).(800 + m) = 4803

    → m = 801

    Số ucleotide loại G môi trường cung cấp là:

    G mt = (22 – 1) .(G + n) \Leftrightarrow (4 – 1).(600 + n) = 3597

    → n = 599

    Vậy dạng đột biến A → a là: đột biến thay thế 1 cặp G – C bằng 1 cặp A – T

  • Câu 15: Thông hiểu
    Bệnh ở người do đột biến gene gây ra

    Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gene gây ra?

    Hướng dẫn:

    Hồng cầu lưỡi liềm do đột biến gene gây ra

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 83 lượt xem
Sắp xếp theo