Luyện tập Sơ lược về hóa học vỏ Trái Đất và khai thác tài nguyên tử vỏ Trái Đất KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Nguyên tố nào say đây chiếm thành phần, phần trăm lớn nhất

    Nguyên tố nào say đây chiếm thành phần, phần trăm lớn nhất trong vỏ Trái Đất:

    Hướng dẫn:

    Oxygen chiếm thành phần, phần trăm lớn nhất trong vỏ Trái Đất (46,10%).

  • Câu 2: Nhận biết
    Thạch anh có thành phần

    Thạch anh có thành phần hóa học chủ yếu là

    Hướng dẫn:

    Than đá là năng lượng hóa thạch nguồn năng lượng không tái tạo

  • Câu 3: Nhận biết
    Aluminum oxide

    Aluminum oxide có nhiều trong quặng

    Hướng dẫn:

    Aluminum oxide có nhiều trong quặng Bauxite.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Các chất có trong thành phần chủ yếu các loại đất, đá

    Các chất có trong thành phần chủ yếu các loại đất, đá thuộc hợp chất hóa học nào?

    Hướng dẫn:

    Các chất trong thành phần chủ yếu của các loại đá trên thuộc muối của kim loại hoặc oxide kim loại.

  • Câu 5: Nhận biết
    Thành phần hóa học của cát

    Thành phần hóa học của cát là

    Hướng dẫn:

    Thành phần hóa học của cát là SiO2

  • Câu 6: Nhận biết
    Đá vôi thường được dùng làm

    Đá vôi thường được dùng làm nguyên liệu:

    Hướng dẫn:

    Đá vôi thường được dùng làm nguyên liệu cho ngành sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp siliaacte, …

  • Câu 7: Vận dụng
    Biện pháp sử dụng nguyên liệu an toàn

    Biện pháp sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả đảm bảo phát triển bền vững là

    1) Khai thác nguyên liệu triệt để.

    2) Đổi mới công nghệ khai thác, chế biến.

    3) Kiểm soát, xử lí chất thải.

    4) Bảo vệ nguồn tài nguyên.

    5) Sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả.

    Số phát biểu đúng là

    Hướng dẫn:

    Biện pháp sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả đảm bảo phát triển bền vững là

    2) Đổi mới công nghệ khai thác, chế biến.

    3) Kiểm soát, xử lí chất thải.

    4) Bảo vệ nguồn tài nguyên.

    5) Sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Quặng sảng xuất phân bón

    Quặng nào sau đây được khai thác để sản xuất phân bón

    Hướng dẫn:

    Quặng apatite được khai thác để sản xuất phân bón

  • Câu 9: Thông hiểu
    Sản xuất gang và thép

    Để sản xuất gang và thép, người ta chế biến từ quặng gì?

    Hướng dẫn:

    Sản xuất gang và thép, người ta chế biến từ quặng sắt.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Khai thác cát trái phép

    Việc khai thác cát trái phép ở các lòng sông, bãi biển có thể gây ra hậu quả là:

    Hướng dẫn:

    Việc khai thác cát trái phép ở các lòng sông, bãi biển có thể gây ra sạt lở.

  • Câu 11: Nhận biết
    Ứng dụng của cát

    Ứng dụng của cát chủ yếu là:

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng của cát chủ yếu là làm nguyên liệu trong xây dựng.

  • Câu 12: Vận dụng
    Đảm bảo cho sự phát triển bền vững nguồn tài nguyên

    Để đảm bảo cho sự phát triển bền vững nguồn tài nguyên chúng ta cần phải làm thế nào?

    Hướng dẫn:

    Để đảm bảo cho sự phát triển bền vững nguồn tài nguyên chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên

  • Câu 13: Vận dụng
    Khai thác quặng sắt

    Khi khai thác quặng sắt, ý nào sau đây là không đúng?

    Hướng dẫn:

    Nên sử dụng các phương tiện máy móc hiện đại để khai thác quặng sắt mang lại giá trị, hiểu quả cao hơn là khai thác thủ công.

  • Câu 14: Vận dụng
    Vì sao gang ít sử dụng trong các công trình xây dựng

    Gang và thép đều là hợp kim tạo bởi 2 thành phần chính là sắt và carbon, gang cứng hơn sắt. Vì sao gang ít sử dụng trong các công trình xây dựng?

    Hướng dẫn:

    Gang ít được sử dụng trong các công trình xây dựng vì gang giòn hơn thép.

  • Câu 15: Nhận biết
    Quặng apatite

    Quặng apatite được dùng để sản xuất:

    Hướng dẫn:

    Quặng apatite được dùng để sản xuất phân lân.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 33 lượt xem
Sắp xếp theo