Luyện tập Điện trở. Định luật Ohm KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Định luật Ohm

    Biểu thức định luật Ohm?

    Hướng dẫn:

    Định luật luật Ohm

    Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó.

    Biểu thức định luật Ohm:

    I =
\frac{U}{R}

    U được tính bằng vôn (V)

    I được tính bằng ampe (A)

    R được tính bằng ôm (\Omega)

  • Câu 2: Nhận biết
    Phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng về định luật Ohm?

    Hướng dẫn:

    Định luật luật Ohm:

    Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó.

  • Câu 3: Nhận biết
    Điền vào chỗ trống

    Điền vào chỗ trống: "…………. của một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của đoạn dây, tỉ lệ nghich với tiết diện của dây và phụ thuộc vào bản chất của chất làm dây dẫn”

    Hướng dẫn:

    Điện trở của một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của đoạn dây, tỉ lệ nghich với tiết diện của dây và phụ thuộc vào bản chất của chất làm dây dẫn.

    Điện trở của một đoạn dây dẫn được tính bằng công thức:

    R = ho\frac{l}{S}

    Trong đó: R là điện trở của đoạn dây dẫn, đơn vị đo là ôm (\Omega)

    ho (đọc là rô) là điện trở suất của chất làm dây dẫn, đơn vị là ôm mét (\Omega m)

    l là chiều dài của đoẹn dây dẫn, đơn vị là mét (m)

    S là tiết diện của dây dẫn, đơn vị đo là mét vuông (m2)

  • Câu 4: Nhận biết
    Đơn vị của điện trở

    Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?

    Hướng dẫn:

    Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua đơn vị của điện trở \Omega.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn công thức sai

    Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn, công thức nào là sai?

    Hướng dẫn:

    Công thức sai là I = U.R

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn câu đúng về điện trở của vật dẫn

    Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?

    Hướng dẫn:

    Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn

    Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở 12 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là:

    \mathrm I=\frac{\mathrm U}{\mathrm R}\;\;\Rightarrow\mathrm U=\mathrm I.\mathrm R=0,5.12=6\;\mathrm V

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính hiệu điện thế

    Khi hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch là 2 V thì cường độ dòng điện đi qua là 0,4 A. Hiệu điện thế sẽ phải bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện đi qua đoạn mạch là 0,8 A?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật Ohm, vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nên ta có:

    \frac{U_{1}}{U_{2}} =
\frac{I_{1}}{I_{2}} hay ta có \frac{2}{U_{2}} = \frac{0,4}{0,8} =
0,5\  \Rightarrow U_{2} = 4V

    Vậy để cường độ dòng điện đi qua đoạn mạch là 0,8 A thì hiệu điện thế phải bằng 4 V

  • Câu 9: Thông hiểu
    Nhẫn xét đúng

    Có hai đoạn dây dẫn bằng đồng, dây thứ nhất có chiều dài bằng một nửa dây thứ hai, nhưng lại có tiết diện gấp đôi tiết diện của dây thứ hai. Nhận xét nào sau đây đúng về điện trở của hai dây dẫn đó?

    Hướng dẫn:

    Điện trở của dây dẫn thứ hai là:

    R_{2} = ho\frac{l}{S}

    Điện trở của dây dẫn thứ nhất là 

    R_{1} = ho\frac{\frac{1}{2}}{2S} =
\frac{1}{4}ho\frac{1}{S} = \frac{1}{4}R_{2}

    Vậy điện trở của dây dẫn thứ nhất bé hơn điện trở của dây dẫn thứ hai và 

    R_{1} = \frac{1}{4}R_{2}

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính điện trở của một đoạn dây dẫn

    Tính điện trở của một đoạn dây dẫn bằng đồng có chiều dài 150 m, tiết diện là 2 mm2, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 \Omega m.

    Hướng dẫn:

    Đổi: 2mm2 = 0,02 cm2 = 2.10-6 m2.

    Điện trở của dây dẫn là: 

    R = ho\frac{l}{S} = 1,7.10^{-
8}.\frac{150}{2.10^{- 6}} = 1,275\ \Omega

  • Câu 11: Vận dụng
    Cường độ dòng điện

    Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 10V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,2A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 2 V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ dòng điện là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng đinh luật Ohm, ta có điện trở của bóng đèn là

    I = \frac{U}{R}\  \Rightarrow R =
\frac{U}{I} = \frac{10}{0,2} = 50\ \Omega.

    Khí giảm hiệu điện thế 12 V

    \mathrm{\Delta}U = 4\
V\  \Rightarrow U’ = 10 – 2 = 8 V

    Vậy cường độ dòng điện là:

    I = \frac{U}{R} = \ \frac{8}{50} = 0,16\
V

  • Câu 12: Vận dụng
    Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn

    Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1 A khi mắc nó vào hiệu điện thế 10 V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,2 A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là?

    Hướng dẫn:

    Từ định luật Ohm ta có điện trở của bóng đèn:

    I = \frac{U}{R}\  \Rightarrow R =
\frac{U}{I} = \frac{10}{1} = 10\ \Omega.

    Khi tăng thêm cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,2 A

    I’ = 1 + 0,2 = 1,2 A

    Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi đó là:

    U’ = I’.R = 1,2.10 = 12 V

  • Câu 13: Thông hiểu
    Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn

    Một dây dẫn có điện trở 50 \Omega chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300 mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:

    Hướng dẫn:

    Đổi 300 mA = 0,3 A

    Hiệu điện thế lớn nhất: U = I.R = 0,3.50 = 15 V

  • Câu 14: Vận dụng
    Giá trị R2

    Giữa hai đầu một điện trở R1 = 20Ω có một hiệu điện thế là U = 3,2V. Giữ nguyên hiệu điện thế U đã cho trên đây, thay điện trở R1 bằng điện trở R2 sao cho dòng điện đi qua R2 có cường độ I2 = 0,8I1. Giá trị R2 là?

    Hướng dẫn:

    Cường độ dòng điện qua điện trở:

    I_{1} = \frac{U}{R_{1}} = \frac{3,2}{20}
= 0,16\ A

    Ta có : I2 = 0,8I1 = 0,8 × 0,16 = 0,128A.

    ⇒ Điện trở qua R2 là:

    R_{2} = \frac{U}{I_{2}} =
\frac{3,2}{0,128} = 25\ \Omega

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Xác định nội dung đúng

    Cho hai dây dẫn có giá trị điện trở là R1 và R2. Hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu mỗi dây dẫn lần lượt là U1 và U2. Biết R2 = 2.R1 và U1 = 2.U2. Khi đưa ra câu hỏi so sánh cường độ dòng điện chạy qua hai dây dẫn đó, bạn A trả lời: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì U1 lớn hơn U2 2 lần”. Bạn B lại nói rằng: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì R1 nhỏ hơn R2 2 lần”. Vậy bạn nào đúng? Bạn nào sai?

    Hướng dẫn:

    Theo định luật Ohm ta có”

    {I_{1} = \frac{U_{1}}{R_{1}} =
\frac{2.U_{2}}{R_{1}}\ (1)
}{I_{2} = \frac{U_{2}}{R_{2}} = \frac{U_{2}}{{2.R}_{1}\ }\
(2)}

    Từ (1) và (2) ta có:

    \frac{I_{1}}{I_{2.}} =
\frac{2.U_{2}}{R_{1}}\ .\frac{2.R_{1}}{U_{2}}\  = 4

    Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 4 lần

    Cả 2 bạn đều sai

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo