Luyện tập Lipid KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tính chất vật lí của chất béo

    Tính chất vật lí của chất béo?

    Hướng dẫn:

    Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước và tan trong một số dung môi hữu cơ như benzene, xăng,...

  • Câu 2: Nhận biết
    Công thức cấu tạo viết gọn của glycerol

    Công thức cấu tạo viết gọn của glycerol là

    Hướng dẫn:

    C3H5(OH) là alcohol có công thức cấu tạo:

    Viết gọn: C3H5(OH)3

  • Câu 3: Nhận biết
    Nhận định đúng về chất béo

    Nhận định nào sau đây đúng khi nói về chất béo?

    Hướng dẫn:

    Chất béo là các triester (loại ester chứa 3 nhóm –COO- trong phân tử) của glycerol và acid béo, có công thức cấu tạo thu gọn là (RCOO)3C3H5. R có thể giống hoặc khác nhau.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của chất béo

    Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo?

    Hướng dẫn:

    Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo là có thể bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Để lâu trong không khí chất béo sẽ

    Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ

    Hướng dẫn:

    Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ có mùi ôi. Đó là do tác dụng của hơi nước, oxygen và vi khuẩn lên chất béo.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm

    Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được

    Hướng dẫn:

    Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được Glycerol và muối của các acid béo

  • Câu 7: Nhận biết
    Chất nào sau đây không phải chất béo

    Chất nào sau đây không phải chất béo?

    Hướng dẫn:

    C3H5(OH) là alcohol không phải là chất béo

  • Câu 8: Thông hiểu
    Làm xà phòng

    Để làm xà phòng, chất béo (dầu thực vật, mỡ động vật) được đun với dung dịch kiềm, khi đó muối sodium của acid béo được tạo thành ở dạng gì?

    Hướng dẫn:

    Để làm xà phòng, chất béo (dầu thực vật, mỡ động vật) được đun với dung dịch kiềm, khi đó muối sodium của acid béo được tạo thành ở dạng keo

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính khối lượng muối

    Thủy phân hòan toàn 51,48 gam một loại chất béo cần vừa đủ 4,8 gam NaOH, thu được sản phẩm gồm 5,52 gam glycerol và hỗn hợp muối của các acid béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học

    (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mchất béo + mNaOH = mmuối + mglixerol

    ⇒mmuối = 51,48 + 7,2 - 5,52 = 53,16 gam.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính khối lượng glycerol

    Đun nóng 80,1 gam chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 100%), khối lượng glycerol thu được là:

    Hướng dẫn:

    n(C17H35COO)3C3H5 = 80,1 : 890 = 0,09 mol

    Phương trình phản ứng:

    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

    0,09 → 0,09 (mol)

    Theo phương trình phản ứng:

    nC3H5(OH)3 = 0,09 mol

    Vậy khối lượng glixerol thu được là

    mC3H5(OH)3 = 0,09.92 = 8,28 gam.

  • Câu 11: Nhận biết
    Xác định thành phần chính

    Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, ... có thành phần chính là

    Hướng dẫn:

    Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, ... có thành phần chính là chất béo

  • Câu 12: Thông hiểu
    Ứng dụng không phải của chất béo

    Ứng dụng nào sau đây không phải của chất béo?

    Hướng dẫn:

    Chất béo được sử dụng làm thực phẩm thiết yếu cho con người và động vật. Trong công nghiệp mĩ phẩm (chất làm mềm, dưỡng ẩm, …) dược phẩm, nhiên liệu (dầu diesel sinh học), nguyên liệu (sản xuất xà phòng), …

  • Câu 13: Thông hiểu
    Nguyên nhân gây bệnh béo phì

    Béo phì là tình trạng tích tụ mỡ quá mức trong cơ thể, việc làm nào sau đây làm nguyên nhân gây bệnh béo phì?

    Hướng dẫn:

    Sử dụng các loại đồ ăn chiên, nướng qua chế biến ở nhiệt độ cao là nguyên nhân dẫn đến bệnh béo phì.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Xác định tổng hệ số

    Cho sơ đồ phản ứng sau

    (C17H35COO)3C3H5 + NaOH→ C17H35COONa + C3H5(OH)3

    Tổng hệ số các chất (là các số nguyên, tối giản) trong phản ứng trên là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng sau:

    (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

    Tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng trên là: 1 + 3 + 3 + 1 = 8

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Xác định công thức chất béo

    Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipid X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8% sau phản ứng thu được 9,2 gam glycerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :

    Hướng dẫn:

    Đặt công thức trung bình của lipid X là C3H5(OOCR)3.

    C3H5(OOCR)3 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3RCOONa (1)

    Theo giả thiết ta có

    m_{NaOH} = \frac{200.8}{100} = 16\gam

    {\Rightarrow n}_{NaOH} = \frac{16}{40} =0,4\ mol

    n_{glycerol} = \frac{9,2}{92} = 0,1\mol

    Theo phương trình ta có: nNaOH = 3.nGlycerol = 0,1.3 = 0,3 mol

    Do đó trong 94,6 gam chất rắn có 0,1 mol NaOH dư và 0,3 mol RCOONa.

    ⇒ 0,1.40 + (R + 67).0,3 = 94,6

    ⇒ R = 235

    ⇒ R là: C17H31

    Vậy công thức của X là (C17H31COO)3C3H5

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 39 lượt xem
Sắp xếp theo