Kim loại nào sau đây hoạt động mạnh nhất?
K là kim loại hoạt động mạnh nhất trong dãy Cu, Al, Fe, K.
Kim loại nào sau đây hoạt động mạnh nhất?
K là kim loại hoạt động mạnh nhất trong dãy Cu, Al, Fe, K.
Cho dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại trên được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính chất
Các kim loại trên được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính chất hoạt động hóa học
Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần từ trái sang phải là
Chiều giảm dần mức độ hoạt độ hóa học
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au
Vậy dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần từ trái sang phải là
Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K
Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4?
Ag không phản ứng với CuSO4
Vì Ag đứng sau Cu trong dãy hoạt động hóa học nên Ag hoạt động kém và không phản ứng được với CuSO4
Dung dịch muối không phản ứng với Fe là:
Chiều giảm dần mức độ hoạt độ hóa học
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au
Vì Fe đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học, nên Fe hoạt động kém hơn Mg
Fe không thể phản ứng với dung dịch muối MgCl2
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Cu. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để thu được kim loại Cu từ X?
Dùng Cu(NO3)2 vì nó chỉ phản ứng với Fe tạo Cu kim loại nhiều hơn.
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
FeCl3 + 2Fe → 3FeCl2 và ta cũng thu được Cu nhưng với lượng Cu ít hơn.
Dãy kim loại đều phản ứng với dung dịch AgNO3 giải phóng kim loại Ag là:
Al, Zn, Cu đều là những kim loại đứng trước Ag trong dãy hoạt động hóa học có thể đẩy kim loại Ag ra khỏi dung dịch muối
Kim loại có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3 là
Kim loại có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3 là Na:
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Để làm sạch mẫu chì bị lẫn kẽm, người ta ngâm mẫu chì này vào một lượng dư dung dịch
Để làm sạch mẫu chì bị lẫn kẽm, người ta ngâm mẫu chì này vào một lượng dư dung dịch Pb(NO3)2
Phương trình phản ứng
Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb
Cho hỗn hợp các kim loại Fe, Mg, Zn vào cốc đựng dung dịch CuSO4 dư, thứ tự các kim loại tác dụng với muối là
Chiều giảm dần mức độ hoạt độ hóa học
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au
Mg kim loại hoạt động mạnh nhất trong dãy Fe, Mg, Zn
Fe là kim loại hoạt động yếu nhất trong dãy Fe, Mg, Zn
Vậy thứ tự các kim loại tác dụng với dung dịch CuSO4 dư là Mg, Zn, Fe
Hỗn hợp kim loại gồm Fe, Cu, Ag, Có thể thu được Ag tinh khiết bằng cách nào sau đây?
Ta có Ag, Cu không phản ứng được với HCl, H2SO4 loãng → không thu được Ag tinh khiết
Hòa tan hỗn hợp kim loại vào AgNO3 thu được Ag tinh khiết
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 +2Ag
Nam châm chỉ tách được Fe ra khỏi hỗn hợp kim loại
Nhung thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,96 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là
Phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4 → Fe(SO4)2 + Cu
Gọi x là số mol Fe phản ứng
Khối lượng dung dịch giảm 0,96 gam so với dung dịch ban đầu
⇒ Khối lượng chất rắn tăng 0,8 gam
⇒ mchất rắn tăng = mCu - mFe = 64x - 56x = 0,96 gam
⇒ x = 0,12 mol
⇒ mFe pứ = 56.0,12 = 6,72 gam
Cho bột nhôm dư vào 100 mL dung dịch CuSO4 0,2 M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Cu. Giá trị của m là
nCuSO4 = 0,1.0,2 = 0,02 mol
Phương trình phản ứng hóa học:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Theo phương trình phản ứng
nCu = nCuSO4 = 0,02 mol
⇒ mCu = 0,02.64 = 1,28gam
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư CuSO4. Khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột răn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là:
Gọi nZn = x mol; nFe = y mol
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
⇒ nCu = nZn + nFe = x + y mol
Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau nên mZn + mFe = mCu
Do đó 65x + 56y = 64(x + y)
⇒ x = 8y
Vậy phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
%
Ngâm một đắt sắt sạch trong 200 mL dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng 1,6 gam. Nồng độ dung dịch CuSO4 đã dùng là
Đặt nCuSO4 = x mol.
Phương trình phản ứng hóa học
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
x ← x → x (mol)
Khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam
⇒ mFe tăng = mCu - mFe pứ
⇒ 64x - 56x = 1,6 ⇒ 8x = 1,6 ⇒ x = 0,2.
⇒ CM CuSO4 = = 1 M.