Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?
Kim loại có các tính chất vật lí chung sau:
+ Tính dẻo
+ Tính dẫn nhiệt, dẫn điện
+ Ánh kim.
Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?
Kim loại có các tính chất vật lí chung sau:
+ Tính dẻo
+ Tính dẫn nhiệt, dẫn điện
+ Ánh kim.
Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc (Ag)
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg
Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất)?
Li là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất
Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
Kim loại Hg được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường,Hg là chất lỏng
Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ… Kim loại X là:
Kim loại Cr là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ
Trong các kim loại sau Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường
Kim loại không tác dụng được với O2 là Ag.
Kim loại nào sau đây tan trong nước ở nhiệt độ thường?
Na tan trong nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch base
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
Kim loại Ag không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch?
Fe chỉ hoạt động mạnh hơn Cu do đó đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối của chúng
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Kim loại nào sau đây tác dụng với HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng một muối chloride?
Ta có Ag, Cu không phản ứng được với HCl
Fe tác dụng với Cl2 cho muối FeCl3
Fe tác dụng với HCl cho muối FeCl2
Zn tác dụng với HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng một muối chloride
Phương trình phản ứng minh họa
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Zn + Cl2 → ZnCl2
Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí chlorine tham gia phản ứng là
Phương trình hóa học
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mFe + mCl2 = mFeCl3
⇒ mCl2 = mFeCl3 – mFe = 32,5 – 11,2 = 21,3 gam.
Kim loại M có hóa trị II. Cho 8,4 gam M tác dụng hết với dung dịch HCl sinh ra 8,6765 lít khí hydrogen (đkc). Kim loại M là
nH2 = 8,6765 : 24,79 = 0,35 mol
Phương trình hóa học:
M + 2HCl →MCl2 + H2
Theo phương trình ta có: nM = nH2 = 0,35 mol
MM = 8,4:0,35 = 24 (g/mol)
Kim loại cần tìm là Mg
Ngâm một đinh sắt (Fe) trong 10 mL dung dịch CuSO4 1M. Khối lượng đồng (Cu) thu được sau phản ứng là
nCuSO4 =1.0,01=0,01mol
Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Theo phương trình:
nCu = nCuSO4 = 0,01 mol
mCu = nCu MCu = 0,01.64 = 0,64 gam
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giá trị của V là:
Ta có:
mCu= 14,8. 43,24% = 6,4 (gam)
→ mFe = 14,8 – 6,4 = 8,4 (g)
→ nFe = 0,15 mol
Phương trình phản ứng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,15 → 0,15
→ V = 0,15. 24,79 = 3,7185 (l)