Luyện tập Tinh bột và Cellulose KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tinh bột có trong

    Tinh bột có nhiều trong

    Hướng dẫn:

    Tinh bột tập trung nhiều ở hạt, củ và quả của cây.

  • Câu 2: Nhận biết
    Nhận định nào sau đây đúng

    Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

    Hướng dẫn:

    Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan một phần trong nước nóng. Còn xenlulozơ không tan trong nước

  • Câu 3: Nhận biết
    Công thức của tinh bột và cellulose

    Công thức của tinh bột và cellulose là

    Hướng dẫn:

    Công thức của tinh bột và cellulose là (C6H10O5)n.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Phân biệt cellulose với tinh bột

    Có thể phân biệt cellulose với tinh bột nhờ phản ứng

    Hướng dẫn:

    Tinh bột phản ứng với iodine tạo hợp chất có màu xanh tím còn cellulose không phản ứng.

  • Câu 5: Nhận biết
    Cellulose có nhiều trong

    Cellulose có nhiều trong

    Hướng dẫn:

    Cellulose tập trung nhiều ở thân cây và vỏ cây.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Điểm giống nhau giữa tinh bột và cellulose

    Điểm giống nhau giữa tinh bột và cellulose:

    Hướng dẫn:

    Điểm giống nhau giữa tinh bột và cellulose

    Đều cho phản ứng thủy phân tạo thành glucose

    Sự hình thành tinh bột và cellulose ở thực vật bắt đầu từ phản ứng quang hợp

  • Câu 7: Thông hiểu
    Sản phẩm chứa nhiều tinh bột

    Sản phẩm nào sau đây chứa nhiều tinh bột nhất?

    Hướng dẫn:

    Sản phẩm chứa nhiều tinh bột nhất là gạo

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tinh bột, saccharose đều

    Tinh bột, saccharose đều có khả năng tham gia phản ứng

    Hướng dẫn:

    Tinh bột, saccharose đều có khả năng tham gia phản ứng sinh ra glucose

    (C_{6}H_{10}O_{5})_{n} +
nH_{2}O\overset{Enzyme\ hoặc\ acid/t^{o}}{ightarrow}nC_{6}H_{12}O_{6}\
(glucose)

  • Câu 9: Nhận biết
    Ứng dụng của cellulose

    Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của cellulose?

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng không phải của cellulose là làm thực phẩm cho con người

  • Câu 10: Vận dụng
    Khối lượng glucose

    Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt 75%, khối lượng glucose thu được là

    Hướng dẫn:

    Phương trình: (C_{6}H_{10}O_{5})_{n} +
nH_{2}O\overset{Enzyme\ hoặc\ acid/t^{o}}{ightarrow}nC_{6}H_{12}O_{6}\
(glucose)

    Theo phương trình: 162n gam                    180n

    Phản ứng (lý thuyết): 324 gam                          → \frac{324.180n}{162n} = \ 360

    Vì hiệu suất phản ứng là 75%

    \Rightarrow khối lượng glucozơ thu được thực tế là:

    mglucozơ = 360.75% = 270 gam

  • Câu 11: Thông hiểu
    Xác định quá trình

    Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O \overset{quang\ hợp,\ \
giải\ phóng\ O_{2}}{ightarrow} (C6H10O5)n + 6nO2 là phản ứng hóa học chính của quá trình nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O \overset{quang\ hợp,\ \ giải\ phóng\
O_{2}}{ightarrow} (C6H10O5)n + 6nO2 là phản ứng hóa học chính của quá trình quang hợp.

  • Câu 12: Vận dụng
    Khối lượng glucose

    Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường acid. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucose thu được là:

    Hướng dẫn:

    Khối lượng tinh bột có trong 1 kg gạo là:

    m_{tinh\ bột} = 1.\frac{80}{100} = 0,8\
kg

    \ (C_{6}H_{10}O_{5})_{n} +
nH_{2}O\overset{Enzyme\
hoặc\frac{acid}{t^{o}}}{ightarrow}nC_{6}H_{12}O_{6}\
(glucose)

    162n                                           180n

    0,8                                                 → x (kg)

    Khối lượng glucose thu được là

    x = \frac{0,8.180n}{162n} = 0,89\
kg

  • Câu 13: Vận dụng cao
    Phần trăm khối lượng tinh bột

    Hỗn hợp X gồm glucose và tinh bột được chia thành hai phần bằng nhau.

    Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag.

    Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag.

    Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng tinh bột là

    Hướng dẫn:

    Phần 1: Khuấy vào nước chỉ có glucose tan, còn tinh bột không tan

    nAg = 2,16:108 = 0,02 mol

    C_{6}H_{12}O_{6} +
{Ag}_{2}O\overset{dung\ dịch\ NH_{3,}t^{o}}{ightarrow}C_{6}H_{12}O_{7}
+ 2Ag (1)

    Theo phương trình (1)

    nglucose (1) = \frac{1}{2}nAg = 0,01 mol

    mglucose = 0,01.180 = 1,8 gam

    Phần 2: Đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng thì tinh bột bị phân hủy thành glucose

    C_{6}H_{10}O_{5} +
H_{2}O\overset{acid/t^{o}}{ightarrow}C_{6}H_{12}O_{6}\
(glucose) (2)

    Dung dịch chỉ có glucose

    nAg = 6,48 : 108 = 0,06 mol

    Toàn bộ lượng glucose ban đầu và thủy phân ra phản ứng với AgNO3 (dư)/NH3

    C_{6}H_{12}O_{6} +
{Ag}_{2}O\overset{dung\ dịch\ NH_{3,}t^{o}}{ightarrow}C_{6}H_{12}O_{7}
+ 2Ag (3)

    0,03 0,06

    Theo phản ứng (1)

    nglucose ban đầu (1) + nglucose thủy phân ra (2) = 0,03 mol

    n glucose thủy phân ra = 0,03 – 0,01 = 0,02 mol

    Theo phương trình (2)

    nglucose (2) = ntinh bột = 0,02 mol

    mtinh bột = 0,02.162 = 3,24 gam

    Vì chia thành 2 phần bằng nhau, nên khối lượng ban đầu:

    mglucose = 1,8.2 = 3,6 gam

    mtinh bột = 3,24.2 = 6,48 gam

    \% m_{tinh\ bột} = \frac{6,48}{3,6 +
6,48}.100\% = \frac{90}{150}.100\% = 64,29\%

  • Câu 14: Vận dụng
    Khối lượng glucose tạo thành

    Khi thủy phân 486 kg bột gạo có 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ). Nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%, khối lượng glucose tạo thành là

    Hướng dẫn:

    mtinh bột = 486.(80/100) = 388,8 kg

    Phản ứng: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

    Phương trình: 162n                     180n (kg)

    Đề bài:                388,8                → 432 (kg)

    Khối lượng glucose thực tế thu được là:

    m_{glucose\ } = \frac{432.75}{100} =
324\ kg

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xác định công thức X, Y

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X→ Y → Acetic acid. X và Y lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    X là glucose

    Y là ethylic alcohol

    Phương trình phản ứng xảy ra

    (C_{6}H_{10}O_{5})_{n} +
nH_{2}O\overset{Enzyme\ hoặc\ acid/t^{o}}{ightarrow}nC_{6}H_{12}O_{6}\
(glucose)

    C_{6}H_{12}O_{6}\overset{men\
rượu}{ightarrow}{2C}_{2}H_{5}OH + 2CO_{2}

    {2C}_{2}H_{5}OH\overset{men\
giấm}{ightarrow}CH_{3}COOH + H_{2}O

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo