Luyện tập Alkene KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Đặc điểm Alkene

    Alkene là những hydrocarbon có đặc điểm

    Hướng dẫn:

    Alkene là những hydrocarbon mạch hở có một liên kết đôi C=C, …

  • Câu 2: Nhận biết
    Công thức chung của các alkene

    Công thức chung của các alkene là

    Hướng dẫn:

    Công thức chung của các alkene có dạng là CnH2n (với n ≥ 2, n là các số nguyên, dương).

  • Câu 3: Nhận biết
    Công thức phân tử của ethylene

    Công thức phân tử của ethylene là

    Hướng dẫn:

    Công thức phân tử của ethylene là C2H4.

  • Câu 4: Nhận biết
    Hợp chất thuộc alkene

    Hợp chất nào sau đây là một alkene?

    Hướng dẫn:

    Công thức chung của các alkene có dạng là CnH2n (với n ≥ 2, n là các số nguyên, dương).

    Vậy công thức là alkene là CH3-CH=CH2

  • Câu 5: Nhận biết
    Tính chất hóa học Ethylene

    Ethylene có các tính chất hóa học nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ethylene có các tính chất hóa học sau: Phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng cháy.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Dẫn khí ethylene vào dung dịch bromine

    Khi dẫn khí ethylene vào dung dịch bromine dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy.

    Hướng dẫn:

    Khi dẫn khí ethylene vào dung dịch bromine đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy màu của dung dịch bromine nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm.

    Phương trình phản ứng: 

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  • Câu 7: Nhận biết
    Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch bromine

    Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch bromine?

    Hướng dẫn:

    Chất có khả năng làm mất màu dung dịch bromine là ethylene.

    Các chất còn lại là alkane không làm mất màu dung dịch bromine.

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Xác định công thức của alkane và alkene

    Hỗn hợp khí X gồm một alkane và một alkene. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,958 lít X, thu được 7,437 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đkc). Công thức của alkane và alkene lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Tỉ khối của X so với H2 là 11,25 \Rightarrow MX = 11,25.2 = 22,5

    nX = 4,958 : 24,79 = 0,2 mol \Rightarrow m_{X} = 0,2.22,5 = 4,5\
gam

    nCO2 = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol

    Số C trung bình = nCO2 : nX = 0,3 : 0,2 = 1,5

    Vậy hỗn hợp X phải có alkane CH4 \Rightarrow n = 1

    CH_{4} +
2O_{2}\overset{t^{o}}{ightarrow}\ CO_{2} + 2H_{2}O\ (1)

    x x 2x

    C_{m}H_{2m} +
\frac{3n}{2}O_{2}\overset{t^{o}}{ightarrow}\ mCO_{2} + mH_{2}O\
(2)

    y ym ym

    \left\{ \begin{matrix}
n_{X} = \ x\  + \ y = 0,2\ (3)\  \\
m_{X} = \ 16x\  + \ 14my = 4,5\ (4) \\
n_{{CO}_{2}} = \ x\  + \ my = 0,3\ (5) \\
\end{matrix} ight.

    Giải hệ phương trình trình (3); (4); (5) ta được

    x = 0,15 ; y = 0,05; my = 0,15

    \Rightarrow \ \frac{m_{y}}{y} =
\frac{0,15}{0,05} \Rightarrow m = 3\ (C_{3}H_{6})

    Vậy công thức của hợp chất X là: C2H4, C3H6

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định đồng phân công thức C4H8

    Số đồng phân cấu tạo alkene có cùng công thức C4H8.

    Hướng dẫn:

    Alkene có công thức C4H8 có các đồng phân cấu tạo là: CH2=CHCH2CH3; CH2=C(CH3)CH3, CH3CH=CHCH3.

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định khối lượng hỗn hợp

    Dẫn m gam hỗn hợp gồm methane và ethylene đi qua dung dịch nước bromine dư thì thấy lượng bromine tham gia phản ứng là 8 gam. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Chỉ có ethylene tác dụng với dung dịch bromine dư

    C2H4 + Br2 ightarrowC2H4Br (2)

    0,05 \leftarrow 0,05

    Theo phương trình phản ứng (2)

    nC2H4 = 0,05 mol ightarrowmC2H4 = 0,05.28 = 1,4 gam

    Khí CH4 thoát ra đốt cháy thu được H2O và CO2

    nBaCO3 = 29,55 : 197 = 0,15 mol

    CO2 + Ba(OH)2 ightarrow BaCO3 + H2O (1)

    0,15 \leftarrow 0,15

    Bảo toàn nguyên tố C:

    nCO2 = nCH4 = 0,15 mol\  ightarrow mCH4 = 0,15.16 = 2,4 gam

    mhỗn hợp = mCH4 + mC2H4 = 2,4 + 1,4 = 3,8 gam

  • Câu 11: Thông hiểu
    Nhận biết C2H4; CH4; CO2

    Có hỗn hợp gồm C2H4; CH4; CO2. Để nhận ra từng khí có trong hỗn hợp trên có thể sử dụng lần lượt các hóa chất là

    Hướng dẫn:

    Để nhận ra từng khí có trong hỗn hợp trên có thể sử dụng lần lượt các hoá chất là Ca(OH)2, dung dịch nước bromine. Khí CO2 sẽ làm đục Ca(OH)2, khí C2H4 làm mất màu dung dịch bromine.

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O

    Trong phản ứng cháy giữa ethylene và oxygen, tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O sinh ra là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

    Tỉ lệ mol CO2 và H2O là 1:1

  • Câu 13: Nhận biết
    Tính chất vật lí của ethylene

    Ethylene có tính chất vật lý nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Ethylene là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí

  • Câu 14: Vận dụng
    Khối lượng của ethylene

    Trùng hợp m tấn ethylene thu được 1 tấn polyethylene (PE) với hiệu suất của phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng trùng hợp ethylene

    {CH}_{2} = {CH}_{2}\overset{t^{o},\ p,\
xúc\ tác}{ightarrow}\ —{( - CH}_{2} - {CH}_{2} - )—

    Ethylene ethylene

    Bảo toàn khối lượng: mC2H4 = mPE = 1 tấn

    Hiệu suất phản ứng đạt 80% nên khối lượng C2H4 ban đầu là

    methylene = 1.100%:80% = 1,25 tấn

  • Câu 15: Nhận biết
    Ứng dụng không phải củ ethylene

    Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của ethylene?

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng không phải của ethylene là điều chế khí gas.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (53%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 73 lượt xem
Sắp xếp theo