Luyện tập Khai thác nhiên liệu hóa thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu KNTT

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Nhiên liệu hóa thạch

    Nhiên liệu hóa thạch là

    Hướng dẫn:

    Nhiên liệu hóa thạch là nhiên liệu tự nhiên được tạo thành từ quá trình phân hủy các sinh vật bị chôn vùi cách đây hàng trăm triệu năm.

  • Câu 2: Nhận biết
    Nhiên liệu không phải nhiên liệu hóa thạch

    Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hóa thạch?

    Hướng dẫn:

    Nhiên liệu không phải nhiên liệu hóa thạch là nước

  • Câu 3: Nhận biết
    Nhiên liệu hóa thạch

    Nhiên liệu hóa thạch tồn tại ở thể

    Hướng dẫn:

    Nhiên liệu hóa thạch tồn tại ở thể rắn lỏng và khí.

    Dạng rắn là than mỏ (than đó, than nâu, than bùn, …)

    Dạng lỏng là dầu mỏ

    Dạng khí chủ yếu là khí mỏ dầu và khí tự nhiên

  • Câu 4: Nhận biết
    Khí methane không được hình thành từ

    Khí methane không được hình thành từ quá trình nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khí methane không được hình thành từ quá trình quá trình quang hợp của cây xanh.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính

    Nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính trên Trái Đất là do

    Hướng dẫn:

    Nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính trên Trái Đất là do đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chu trình carbon

    Trong chu trình carbon, CO2 trong tự nhiên từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình nào?

    Hướng dẫn:

    Trong chu trình carbon, CO2 trong tự nhiên từ môi trường ngoài vào cơ thể sinh vật nhờ quá trình quang hợp của cây xanh.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Nguyên nhân không làm gia tăng hàm lượng khí CO2

    Nguyên nhân nào sau đây không làm gia tăng hàm lượng khí CO2 trong khí quyển?

    Hướng dẫn:

    Nguyên nhân nào sau đây không làm gia tăng hàm lượng khí CO2 trong khí quyển sử dụng năng lượng tái tạo vì sẽ năng lượng tái tạo sẽ làm giảm lượng khí CO2.

  • Câu 8: Nhận biết
    Trong tự nhiên, carbon ở dạng

    Trong tự nhiên, carbon ở dạng hợp chất hữu cơ có trong

    Hướng dẫn:

    Carbon tồn tại ở dạng đơn chất: than đá, kim cương,…

    Carbon tồn tại ở dạng hợp chất vô cơ: đá vôi, muối carbonate,….

    Carbon tồn tại ở dạng hợp chất hữu cơ: methane, ethylene,…

  • Câu 9: Thông hiểu
    Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2

    Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là:

    Hướng dẫn:

    Hậu quả của việc gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển là làm cho Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Nguồn phát thải khí carbon dioxide

    Nguồn phát thải khí carbon dioxide vào khí quyển chủ yếu là do

    Hướng dẫn:

    Nguồn phát thải khí carbon dioxide vào khí quyển chủ yếu là do sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

  • Câu 11: Vận dụng
    Nhiên liệu nào giải phóng ra nhiều nhiệt nhất

    Đốt cháy gỗ, than đá, dầu hỏa với cùng khối lượng, nhiên liệu nào giải phóng ra nhiều nhiệt nhất? Cho biết năng suất tỏa nhiệt (nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy 1 gam chất) của các nhiên liệu đó như sau:

    Gỗ: khoảng 15 – 20 kJ/g

    Than đá: khoảng 20 – 30 kJ/g

    Dầu hỏa: khoảng 42 – 45 kJ/g

    Hướng dẫn:

    Nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy được tính theo công thức:

    Q = q.m

    Trong đó: Q là nhiệt lượng tỏa ra

    q: năng suất tỏa nhiệt của nguyên liệu

    m: khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

    Vậy từ công thức trên đốt cháy gỗ, than đá, dầu hoả với cùng khối lượng thì dầu hỏa giải phóng ra nhiều nhiệt nhất.

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định nhiệt cần cung cấp

    Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane. Nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg một loại gas là khoảng 50 400 kJ. Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4 200 J. Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20oC cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt?

    Hướng dẫn:

    Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20 °C cần cung cấp nhiệt lượng là:

    30. 4200. (100 – 20) = 10 080 000 (J) = 10 080 (kJ).

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chu trình carbon

    Carbon đi vào chu trình carbon dưới dạng:

    Hướng dẫn:

    Carbon đi vào chu trình carbon dưới dạng carbon dioxide (CO2) thông qua quang hợp.

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định giá trị giá trị m và V

    Đốt cháy hoàn toàn m gam alcohol ethylic C2H5OH bằng V lít (đkc) khí O2 (vừa đủ), thu được CO2 và 5,4 gam H2O. Giá trị m và V lần lượt là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng đốt cháy

    C2H5OH + 3O2 \overset{t^{o}}{ightarrow} 2CO2 + 3H2O

    nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol

    Theo phương trình phản ứng

    nC2H5OH = \frac{1}{3}nH2O = 0,1 mol \Rightarrow mC2H5OH = 0,1.46 = 4,6 gam

    nO2 = nH2O = 0,3 mol \Rightarrow VO2 = 0,3.24,79 = 7,437 L

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy củi và than đá

    Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi, 15 kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa? Biết năng suất tỏa nhiệt của củi, than đá và dầu hỏa lần lượt là 10.106 J/kg, 27.106 J/kg, 44.106 J/kg.

    Hướng dẫn:

    Nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy được tính theo công thức:

    Q = q.m

    Trong đó: Q là nhiệt lượng tỏa ra

    q: năng suất tỏa nhiệt của nguyên liệu

    m: khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

    Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi là:

    Q1 = q1.m1 = 107.15 = 15.107 J

    Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg than đá là:

    Q2 = q2.m2 = 27.106.15 = 405.106 J

    Lượng dầu hỏa cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q1 là:

    m^{'} = \ \frac{Q_{1}}{q} =
\frac{15.10^{7}}{44.10^{6}}\  = 3,41\ kg

    Lượng dầu hỏa cần dùng để khi đốt cháy thu được nhiệt lượng Q2 là:

    m^{''} = \ \frac{Q_{2}}{q} =
\frac{405.10^{6}}{44.10^{6}}\  = 9,2\ kg

    Khối lượng dầu hỏa cần dùng là:

    m = m’ + m’’ = 3,41 + 9,2 = 12,61 kg

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 16 lượt xem
Sắp xếp theo