Luyện tập Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên bảng, biểu đồ Cánh Diều

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xác định dữ liệu trên biểu đồ

    Cho bảng số liệu thống kê số lượng của hàng tạp hóa trong khu vực quận A trong vài năm gần đây như sau:

    Năm

    2015

    2018

    2019

    2020

    2022

    Số lượng

    179

    190

    226

    285

    332

    Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ đoạn thẳng như sau:

    Khi đó giá trị tại vị trí các điểm N, R trên biểu đồ lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Giá trị tại vị trí các điểm N, R trên biểu đồ lần lượt là: 190; 285.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Liệt kê số liệu

    Hoàn thành dữ liệu của bảng dưới đây khi biết biểu đồ biểu thị mối liên hệ giữa khoảng cách và thời gian dưới đây?

    Khoảng cách (m)

    0

    4

    8

    12

    16

    20

    Thời gian (s)

    0

    2

    4

    6

    8

    10

    Đáp án là:

    Hoàn thành dữ liệu của bảng dưới đây khi biết biểu đồ biểu thị mối liên hệ giữa khoảng cách và thời gian dưới đây?

    Khoảng cách (m)

    0

    4

    8

    12

    16

    20

    Thời gian (s)

    0

    2

    4

    6

    8

    10

    Từ biểu đồ ta hoàn thành bảng số liệu như sau:

    Khoảng cách (m)

    0

    4

    8

    12

    16

    20

    Thời gian (s)

    0

    2

    4

    6

    8

    10

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính số vốn FDI ngành bất động sản

    Cho bảng thống kê phần trăm số vốn FDI các ngành của Việt Nam năm 2021 như sau:

    Ngành

    Chế biến chế tạo

    Bất động sản

    SX và phân phối điện

    Khác

    Tỉ lệ phần trăm (%)

    72

    13,8

    7,5

    6,7

    Biết tổng số vốn FDI của các ngành là 9,24 tỷ USD. Khi đó số vốn FDI của bất động sản là bao nhiêu? (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

    Hướng dẫn:

    Qua bảng thống kê ta thấy:

    Bất động sản chiếm 13,8% tổng số vốn FDI

    Khi đó số vốn FDI của ngành bất động sản là:

    \frac{13,8.9,24}{100} \approx
1,28 (tỷ USD)

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Biểu đồ đoạn thẳng là biểu đồ:

    Hướng dẫn:

    Biểu đồ đoạn thẳng là biểu đồ biểu diễn sự thay đổi số liệu của đối tượng theo thời gian.

  • Câu 5: Nhận biết
    Hoàn thành bảng số liệu

    Biểu đồ sau đây biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của học
    sinh khối 7 của một trường THCS (mỗi học sinh chỉ tham gia 1 môn)

    Biểu diễn số liệu theo dạng bảng thống kê theo mẫu như sau:

    Môn

    Bơi

    Bóng rổ

    Cầu lông

    Bóng bàn

    Tỉ lệ phần trăm (%)

    47

    15

    30

    8

    Đáp án là:

    Biểu đồ sau đây biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của học
    sinh khối 7 của một trường THCS (mỗi học sinh chỉ tham gia 1 môn)

    Biểu diễn số liệu theo dạng bảng thống kê theo mẫu như sau:

    Môn

    Bơi

    Bóng rổ

    Cầu lông

    Bóng bàn

    Tỉ lệ phần trăm (%)

    47

    15

    30

    8

    Hoàn thành bảng số liệu như sau:

    Môn

    Bơi

    Bóng rổ

    Cầu lông

    Bóng bàn

    Tỉ lệ phần trăm (%)

    47

    15

    30

    8

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án chính xác

    Cho bảng thống kê biểu diễn bảng số liệu thống kê bên dưới:

    Tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực học sinh lớp 8A

    Loại

    Tốt

    Khá

    Đạt

    Chưa đạt

    Tỉ lệ

    10%

    55%

    30%

    5%

    Tỉ lệ học sinh loại Khá đạt bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh cả lớp?

    Hướng dẫn:

    Quan sát bảng số liệu ta thấy tỉ lệ học sinh loại khá chiếm 55% tổng phần trăm số học sinh cả lớp.

  • Câu 7: Nhận biết
    Xác định nhiệt độ lúc 12 giờ

    Cho biểu đồ biểu thị nhiệt độ được đo trong ngày tại các thời điểm như sau:

    Khi đó nhiệt độ lúc 12:00 là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Quan sát biểu đồ ta thấy: Nhiệt độ lúc 12:00 là 360.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Hoàn thành bảng số liệu

    Cho biểu đồ biểu thị số lượng sản phẩm bán ra của một shop phụ kiện trong những ngày tháng 11 như sau:

    Chuyển dữ liệu trong biểu đồ về dạng bảng thống kê:

    Ngày

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    Đơn hàng

    229

    273

    341

    430

    590

    530

    642

    Đáp án là:

    Cho biểu đồ biểu thị số lượng sản phẩm bán ra của một shop phụ kiện trong những ngày tháng 11 như sau:

    Chuyển dữ liệu trong biểu đồ về dạng bảng thống kê:

    Ngày

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    Đơn hàng

    229

    273

    341

    430

    590

    530

    642

    Hoàn thành bảng số liệu thống kê như sau:

    Ngày

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    Đơn hàng

    229

    273

    341

    430

    590

    530

    642

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Biểu đồ biểu thị chiều cao của 21 cái cây trong một khu vườn được chia thành 5 nhóm.

    Hỏi có bao nhiêu cái cây cao hơn hoặc bằng 60cm.

    Hướng dẫn:

    Số lượng cây có chiều cao lớn hơn hoặc bằng 60cm là:

    5 + 2 + 3 + 1 = 11 (cây)

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tìm dữ liệu không chính xác

    Dữ liệu không khớp giữa bảng thống kê và biểu đồ là:

    Môn thể thao

    Số lượt yêu thích

    Cầu lông

    60

    Bóng đá

    80

    Bóng chuyền

    20

    Bóng rổ

    40

    Tìm dữ liệu không chính xác

    Hướng dẫn:

    Căn cứ vào bảng số liệu ta thấy:

    Số lượt yêu thích bóng đá có 80 lượt

    Nhưng biểu đồ biểu thị 70 lượt thích bóng đá

    Vậy điểm không khớp ở vị trí môn bóng đá.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn biểu đồ thích hợp

    Cho bảng số liệu hiển thị danh sách nhân viên với mức lương tương ứng của họ.

    Tên nhân viên

    Mức lương (triệu đồng)

    Hùng

    25

    An

    30

    Minh

    34

    Dũng

    39

    Quốc

    28

    Hoa

    37

    Việt

    41

    Đức

    42

    Biểu đồ nào sau đây hiển thị chính xác dữ liệu đã cho?

    Hướng dẫn:

    Biểu đồ biểu diễn đúng số liệu được cho là:

    Mô tả biểu diễn dữ liệu

  • Câu 12: Thông hiểu
    Hoàn thảng bảng dữ liệu

    Cho biểu đồ biểu thị số lượng phương tiện giao thông trong một khu vực dân cư:

    Lập bảng thống kê số liệu trên theo mẫu như sau:

    Loại xe

    Xe đạp

    Xe điện

    Xe máy

    Ô tô

    Số lượng

    40

    30

    45

    25

    Đáp án là:

    Cho biểu đồ biểu thị số lượng phương tiện giao thông trong một khu vực dân cư:

    Lập bảng thống kê số liệu trên theo mẫu như sau:

    Loại xe

    Xe đạp

    Xe điện

    Xe máy

    Ô tô

    Số lượng

    40

    30

    45

    25

    Từ biểu đồ trên ta hoàn thành bảng số liệu như sau:

    Loại xe

    Xe đạp

    Xe điện

    Xe máy

    Ô tô

    Số lượng

    40

    30

    45

    25

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn đáp án chính xác

    Để so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại thường sử dụng loại biểu đồ nào?

    Hướng dẫn:

    Để so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại thường sử dụng loại biểu đồ cột kép.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính tỉ lệ phần trăm

    Dưới đây là biểu thị kết quả kiểm tra của học sinh:

    Điểm

    A

    B

    C

    D

    Số học sinh

    4

    12

    10

    2

    Khi đó tỉ số phần trăm học sinh đạt được điểm C là:

    Hướng dẫn:

    Tổng số học sinh là: 4 + 12 + 10 + 2 = 28 (học sinh)

    Khi đó tỉ số phần trăm số học sinh đạt điểm C là:

    \frac{10.100\%}{28} \approx
35,7\%

  • Câu 15: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Cho biểu đồ:

    Tốc độ tăng trưởng GDP 6 tháng của năm 2018 là:

    Hướng dẫn:

    Dựa vào biểu đồ đã cho ta thấy tốc độ tăng trưởng GDP 6 tháng của năm 2018 là: 7,05%.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (60%):
    2/3
  • Vận dụng (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo