Ôn tập chương 8 Tam giác đồng dạng. Hình đồng dạng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 25 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 25 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tìm giá trị của x

    Cho các đoạn thẳng AB = 8cm, CD = 6cm, MN = 12cm, PQ = x cm, (PQ < MN). Tìm x để AB và CD tỉ lệ với MN và PQ?

    Hướng dẫn:

    Ta có: AB và CD tỉ lệ với MN và PQ

    \begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{CD}} = \dfrac{{MN}}{{PQ}} \Rightarrow \dfrac{8}{6} = \dfrac{{12}}{x}\\ \Rightarrow x = \dfrac{{12.6}}{8} = 9\end{array}

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định tỉ số giữa hai cạnh

    Cho tam giác ABC, lấy các điểm D, E lần lượt nằm trên cạnh BC và AD sao cho BD = \frac{3}{4}BC, AE = \frac{1}{3}AD. Gọi K là giao điểm của BE với AC. Tính tỉ số \frac{{AK}}{{KC}}

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Định lí Thales

    Qua D kẻ đường thẳng song song với BK cắt AC ở H.

    Theo định lý Thales:

    Do EK // DH => \frac{{AK}}{{KH}} = \frac{{AE}}{{ED}} = \frac{1}{2}{\text{  }}\left( 1 ight)

    Do DH // BK => \frac{{KH}}{{KC}} = \frac{{BD}}{{BC}} = \frac{3}{4}{\text{   }}\left( 2 ight)

    Từ (1) và (2) suy ra: \frac{{AK}}{{KH}}.\frac{{KH}}{{KC}} = \frac{1}{2}.\frac{3}{4} = \frac{3}{8}

    Vậy \frac{{AK}}{{KC}} = \frac{3}{8}

  • Câu 3: Nhận biết
    Hãy chọn câu đúng

    Cho ΔABC có I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 10cm. Khi đó:

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Đường trung bình của tam giác

    Ta có: \left\{ \begin{gathered}  IA = IB \hfill \\  AK = KC \hfill \\ \end{gathered}  ight.

    => IK là đường trung bình tam giác ABC

    \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}  IK//BC \hfill \\  IK = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.10 = 5cm \hfill \\ \end{gathered}  ight.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính giá trị gần đúng của x

    Xác định giá trị của x trong hình vẽ

    Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất.

    Hướng dẫn:

    Ta có: BD = x

    AD là phân giác góc BAC

    Theo tính chất đường phân giác trong tam giác ta có:

    \frac{BD}{CD} =
\frac{AB}{AC}

    \Rightarrow \frac{25 - x}{x} =
\frac{20}{15} \Rightarrow x = \frac{75}{7} \approx 10,7cm

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn khẳng định đúng

    Cho hình thang ABCD, (AB//CD). Gọi E, F, K lần lượt là trung điểm của BD, AC, DC. Gọi H là giao điểm của đường thẳng qua E vuông góc với AD và đường thẳng qua F vuông góc với BC. Chọn khẳng định đúng?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Chọn khẳng định đúng

    Ta có: E, K lần lượt là trung điểm BD, CD

    => EK là đường trung bình tam giác EFK

    => EK // BC

    FH ⊥ BC => FH ⊥ EK

    Ta có: F, K lần lượt là trung điểm AC, DC

    => FK là đường trung bình tam giác EFK

    => FK // BC

    EH ⊥ AD =>EH ⊥ FK

    => H là trực tâm tam giác EFK.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính giá trị biểu thức

    Cho hình vẽ sau:

    Tính giá trị biểu thức T = 49x^{2} +
98y^{2}

    Hướng dẫn:

    Ta có: DA là phân giác trong của tam giác DEF

    \Rightarrow \frac{AE}{AF} = \frac{DE}{DF}
\Rightarrow \frac{AE}{DE} = \frac{AF}{DF}(Tính chất đường phân giác trong tam giác)

    \Rightarrow \frac{x}{6} = \frac{y}{8} =
\frac{x + y}{6 + 8} = \frac{10}{14} = \frac{5}{7}(tính chất dãy tỉ số bằng nhau)

    \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}x = \dfrac{5.6}{7} = \dfrac{30}{7} \\y = \dfrac{5.8}{7} = \dfrac{40}{7} \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow T = 49.\left( \frac{30}{7}
ight)^{2} + 98.\left( \frac{40}{7} ight)^{2} = 4100

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tím các khẳng định sai

    Cho \DeltaABC\sim\Delta DHE với tỉ số đồng dạng k = \frac{2}{3}. Cho các khẳng định sau:

    (I) Tỉ số hai đường cao tương ứng của \Delta DHE\Delta ABC\frac{2}{3}

    (II) Tỉ số hai đường cao tương ứng của \Delta ABC\Delta DHE\frac{2}{3}

    (III) Tỉ số diện tích của \DeltaABC\Delta DHE\frac{2}{3}

    (IV) Tỉ số diện tích của \DeltaDHE\Delta ABC\frac{4}{9}

    Trong các khẳng định có bao nhiêu khẳng định sai?

    Hướng dẫn:

    \Delta ABC\sim\Delta DHE đồng dạng với nhau theo tỉ số đồng dạng k =\frac{2}{3} nên tỉ số hai đường cao tương ứng của \Delta DHE\Delta ABC\frac{2}{3} và tỉ số diện tích của \Delta DHE\Delta ABC\left( \frac{2}{3} ight)^{2} =\frac{4}{9}

    Do đó (I), (IV) đúng và (II), (III) sai.

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Cho các đoạn thẳng AB = 6cm, CD = 4cm, PQ = 8cm, EF = 10cm, MN = 25mm, RS = 15mm. Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{AB}}{{RS}} = \dfrac{6}{{1,5}} = 4\\\dfrac{{EF}}{{MN}} = \dfrac{{10}}{{2,5}} = 4\end{array} ight. \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{RS}} = \dfrac{{EF}}{{MN}}\\\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{AB}}{{CD}} = \dfrac{6}{4} = 1,5\\\dfrac{{PQ}}{{EF}} = \dfrac{8}{{10}} = 0,8\end{array} ight.\end{array}

    Vậy hai đoạn thẳng AB và RS tỉ lệ với hai đoạn thẳng EF và MN

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm x

    Cho tam giác ABC, kẻ phân giác AD, D \in BC. Biết độ dài các cạnh AB = 6, AC = x,BC = 21, BD = 9. Tính kết quả đúng của độ dài cạnh x?

    Hướng dẫn:

    Ta có AD là phân giác của tam giác ABC

    Theo tính chất đường phân giác trong tam giác ta có:

    \begin{matrix}  \dfrac{{DB}}{{DC}} = \dfrac{{AB}}{{AC}} \Rightarrow \dfrac{{DB}}{{BC - DB}} = \dfrac{{AB}}{{AC}} \hfill \\   \Rightarrow \dfrac{9}{{21 - 9}} = \dfrac{6}{x} \Rightarrow x = \dfrac{{12.6}}{9} = 8 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính diện tích tứ giác BMNC

    Cho \DeltaABC;\widehat{A} = 90^{0}, kẻ đường cao AH. Biết AB = 6cm,AC = 8cm . Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Tính diện tích tứ giác BMNC?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa:

    Từ giả thiết ta có:

    \widehat{ABC} = \widehat{HMA} =\widehat{HNA} = 90^{0}

    => AMHN là hình chữ nhật

    Do ANHM là hình chữ nhật nên ta có: \widehat{ANM} = \widehat{AHM}

    Mặt khác \widehat{AHM} =\widehat{ABC}(cùng phụ với góc \widehat{HAB})

    \Rightarrow \Delta AMN\sim\Delta ACB(g -g)

    \Rightarrow \frac{{{S_{AMN}}}}{{{S_{ACB}}}} = \frac{{M{N^2}}}{{B{C^2}}} = \frac{{A{H^2}}}{{B{C^2}}}\left( * ight)

    Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại A ta có:

    A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Rightarrow BC = 10

    Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH ta có:

    \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{1}{{A{H^2}}} \Rightarrow AH = 4,8

    S_{ACB} = \frac{1}{2}AB.AC = 24\left(cm^{2} ight)

    Thay các giá trị vừa tìm được vào biểu thức (*)

    \Rightarrow S_{AMN} =5,5296cm^{2}

    \Rightarrow {S_{BMNC}} = {S_{ABC}} - {S_{AMN}} = 18,4704c{m^2}

  • Câu 11: Nhận biết
    Tìm đáp án đúng

    Cho hình vẽ sau:

    Biết AE là phân giác ngoài của góc \widehat{CAB}. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy nên

    \frac{AB}{AC} =
\frac{BE}{CE}

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính diện tích tam giác AHB

    Cho hình chữ nhật ABCDAB =12cm,BC = 9cm. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ A xuống BD. Tính diện tích tam giác AHB?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét hai tam giác vuông AHB và tam giác BCD có:

    \widehat{ABH} =\widehat{BDC}(slt)

    \Rightarrow \Delta AHB = \Delta BCD(g -g)

    \Rightarrow \frac{AH}{BC} =\frac{AB}{BD}

    \Rightarrow AH =\frac{AB.BC}{BD}

    = \frac{AB.BC}{\sqrt{AB^{2} +BC^{2}}}

    = \frac{12.9}{\sqrt{12^{2} + 9^{2}}} =7,2(cm)

    BH = \sqrt{AB^{2} - AH^{2}} =\sqrt{12^{2} - 7,2^{2}} = 9,6cm

    \Rightarrow S_{AHB} = \frac{1}{2}AH.BH =\frac{7,2.9,6}{2} = 34,56cm^{2}

  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Quan sát hình vẽ sau:

    Tỉ số \frac{x}{y} =7/15

    (Ghi đáp án dưới dạng phân số tối giản a/b).

    Đáp án là:

    Quan sát hình vẽ sau:

    Tỉ số \frac{x}{y} =7/15

    (Ghi đáp án dưới dạng phân số tối giản a/b).

    Ta có AD là phân giác góc \widehat{BAC} nên ta có:

    \frac{BD}{DC} = \frac{AB}{AC}\Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{3,5}{7,5} = \frac{7}{15}

  • Câu 14: Thông hiểu
    Điền kết quả vào chỗ trống

    Biết \Delta
A'B'C'\sim\Delta ABC với tỉ số đồng dạng k = \frac{2}{3} . Khi đó tỉ số chu vi hai tam giác là:

    Kết quả: 2/3

    (Kết quả được ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Biết \Delta
A'B'C'\sim\Delta ABC với tỉ số đồng dạng k = \frac{2}{3} . Khi đó tỉ số chu vi hai tam giác là:

    Kết quả: 2/3

    (Kết quả được ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Ta có: \Delta
A'B'C'\sim\Delta ABC với tỉ số đồng dạng k = \frac{2}{3}

    \Rightarrow \frac{A'B'}{AB} =
\frac{B'C'}{BC} = \frac{A'C'}{AC} =
\frac{2}{3}

    = \frac{A'B' + B'C' +
A'C'}{AB + BC + AC} = \frac{2}{3} =
\frac{P_{A'B'C'}}{P_{ABC}}

  • Câu 15: Thông hiểu
    Điền đáp án đúng vào ô trống

    Tìm giá trị x trong hình vẽ. Biết AC = 9, AB = 6, BC = 10, DC = 13,5, AB // CD.

    Các trường hợp đồng dạng của tam giác

    x=15

    Đáp án là:

    Tìm giá trị x trong hình vẽ. Biết AC = 9, AB = 6, BC = 10, DC = 13,5, AB // CD.

    Các trường hợp đồng dạng của tam giác

    x=15

     Ta có: AB // CD => \widehat {BAC} = \widehat {ACD} (so le trong)

    Lại có:

    \left\{ \begin{gathered}  \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3} \hfill \\  \frac{{AC}}{{DC}} = \frac{9}{{13,5}} = \frac{2}{3} \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Rightarrow \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AC}}{{DC}}

    Xét tam giác ABC và tam giác CAD có:

    \begin{matrix}  \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{AC}}{{DC}} \hfill \\  \widehat {BAC} = \widehat {ACD}\left( {slt} ight) \hfill \\   \Rightarrow \Delta ABC \sim \Delta CAD\left( {c - g - c} ight) \hfill \\   \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{CA}}{{CD}} = \dfrac{{BC}}{{AD}} = \dfrac{2}{3} \hfill \\   \Rightarrow \dfrac{{10}}{x} = \dfrac{2}{3} \Rightarrow x = 15 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 16: Thông hiểu
    Tính AC

    Tính độ dài cạnh AC trong hình vẽ sau:

    Hướng dẫn:

    Ta có: \left\{ \begin{matrix}AB\bot AC \\MH\bot AC \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow HM//AB

    \Rightarrow \frac{MH}{AB} = \frac{HC}{AC}= \frac{MC}{BC} (theo định lí Thales)

    \Rightarrow \frac{1,7}{AC} = \frac{2}{4}\Rightarrow AC = 3,4

  • Câu 17: Nhận biết
    Xác định giá trị x/y

    Tính tỉ lệ độ dài hai cạnh x và y trong hình vẽ sau:

    Hướng dẫn:

    Ta có: AD là phân giác trong của tam giác ABC

    \Rightarrow \frac{DB}{DC} =\frac{AB}{AC} \Leftrightarrow \frac{x}{y} = \frac{4,5}{6} =\frac{3}{4}

  • Câu 18: Vận dụng
    Tính tỉ số KA : KC

    Cho tam giác ABC, điểm D chia trong cạnh BC theo tỉ số 1 : 2, điểm O chia trong AD theo tỉ số 3 : 2. Gọi K là giao điểm của BOAC. Tính tỉ số \frac{KA}{KC}?

    Hướng dẫn:

    Kẻ DG // BK ta có:

    \frac{AK}{KC} =\frac{AK}{KG}.\frac{KG}{KC} = \frac{AO}{OD}.\frac{BD}{BC} =\frac{3}{2}.\frac{1}{3} = \frac{1}{2}

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính số đo góc MON

    Cho hình thoi ABCD có \widehat{A} = 60^{0}. Một đường thẳng qua A cắt các tia CD, tia CB lần lượt tại M và N. Gọi O là giao điểm của BM và DN. Tính số đo góc \widehat{MON}?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}DA//CN \\BA//CM \\\end{matrix} ight.\  \Rightarrow \left\{ \begin{matrix}\widehat{DMA} = \widehat{BAN} \\\widehat{MAD} = \widehat{ANB} \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow \Delta ADM\sim\Delta NBA(g -g)

    \Rightarrow \frac{MD}{AB} =\frac{AD}{NB}

    \Rightarrow MD.BN = AD.AB =BD^{2}(Do tam giác ABC đều)

    \Rightarrow \frac{DM}{BD} =\frac{BD}{BN}

    \widehat{MDB} = \widehat{NBD} =120^{0}

    \Rightarrow \Delta MDB\sim\DeltaDBN

    \Rightarrow \widehat{BDN} =\widehat{DMB}

    \Rightarrow \widehat{MON} =\widehat{DMB} + \widehat{MDN} = \widehat{BDM} = 120^{0}

  • Câu 20: Vận dụng
    Tính độ dài cạnh AB

    Cho tam giác ABC, hai đường phân giác AE;CD cắt nhau tại O. Biết AC =12cm;\frac{OA}{OE} = \frac{3}{2};\frac{AD}{DB} = \frac{6}{7}. Tính độ dài cạnh AB.

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Xét tam giác AEC có CO là phân giác góc ACE khi đó

    \frac{OA}{OE} = \frac{AC}{CE}\Rightarrow \frac{3}{2} = \frac{12}{CE} \Rightarrow CE =8(cm)

    Xét tam giác ABC có CD là phân giác góc ACB khi đó:

    \frac{AD}{BD} = \frac{AB}{BC}\Rightarrow \frac{6}{7} = \frac{12}{BC} \Rightarrow BC =14(cm)

    Ta có: BE = BC - CE = 14 - 8 =6(cm)

    Xét tam giác ABC có AE là phân giác góc BAC khi đó:

    \frac{AC}{AB} = \frac{EC}{EB} =\frac{8}{6} = \frac{4}{3} \Rightarrow AB = \frac{3}{4}.12 =9(cm)

  • Câu 21: Thông hiểu
    Chọn đáp án thích hợp

    Cho hình vẽ:

    Định lí Thales

    Điều kiện nào sau đây không suy ra được DE // BC?

    Hướng dẫn:

    Theo định lý đảo của định lý Thales

    Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

    Dễ thấy, từ các điều kiện

    \left\{ \begin{gathered}  \dfrac{{DB}}{{DA}} = \dfrac{{EC}}{{EA}} \hfill \\  \dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{AE}}{{AC}} \hfill \\  \dfrac{{AB}}{{DB}} = \dfrac{{AC}}{{EC}} \hfill \\ \end{gathered}  ight. \Rightarrow DE//BC

    Vậy đáp án cần tìm là  \frac{{AD}}{{DE}} = \frac{{AE}}{{AC}}.

  • Câu 22: Vận dụng
    Tính tổng S

    Một tam giác có cạnh nhỏ nhất bằng 12, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Một tam giác khác có cạnh lớn nhất bằng 40,5, hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đó đồng dạng, từ đó suy ra giá trị của S = x + y bằng:

    Hướng dẫn:

     Tam giác thứ nhất có các cạnh là 12 < x < y

    Tam giác thứ hai có các cạnh là x < y < 40,5

    Vì hai tam giác đồng dạng nên

    \begin{matrix}  \dfrac{{12}}{x} = \dfrac{x}{y} = \dfrac{y}{{40,5}} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {xy = 12.40,5} \\   {{x^2} = 12y} \end{array}} ight. \hfill \\   \Rightarrow {x^2} = 12y = 12.\dfrac{{12.40,5}}{x} \hfill \\   \Rightarrow {x^3} = 12.12.40,5 = {18^3} \hfill \\   \Rightarrow x = 18 \Rightarrow y = 27 \hfill \\   \Rightarrow S = x + y = 18 + 27 = 45 \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 23: Thông hiểu
    Tìm khẳng định sai

    Cho hình vẽ sau:

    Kẻ MN // AB. Chọn khẳng định sai?

    Hướng dẫn:

    Ta có: ME // BC

    \Rightarrow \frac{AM}{AC} = \frac{AE}{AB}= \frac{ME}{BC}(theo định lí Thales)

    \left\{ \begin{matrix}\widehat{AME} = \widehat{ACB}(dv) \\\widehat{AEM} = \widehat{ABC}(dv) \\\end{matrix} ight.

    Góc A chung

    \Rightarrow \Delta AEM\sim\DeltaABC

    Ta có: MN//AB

    \Rightarrow \frac{CN}{BC} = \frac{MN}{AB}= \frac{CM}{AC}(theo định lí Thales)

    \left\{ \begin{matrix}\widehat{CMN} = \widehat{CAB}(dv) \\\widehat{CNM} = \widehat{CBA}(dv) \\\end{matrix} ight.

    Góc C chung

    \Rightarrow \Delta MNC\sim\DeltaABC

    \Rightarrow \Delta MNC\sim\DeltaAME

  • Câu 24: Vận dụng
    Tính độ dài cạnh CE

    Cho tam giác ABC, đường cao AH chia cạnh BC thành hai đoạn thẳng HB = 7cm,HC =18cm. Điểm E thuộc cạnh BC sao cho đường thẳng đi qua E và vuông góc với BC chia tam giác ABC thành hai phần có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh CE?

    Hướng dẫn:

    Hình vẽ minh họa

    Gọi D là giao điểm của AC và đường vuông góc với BC tại E

    Xét tam giác AHC và tam giác ABC có

    Góc C chung

    \widehat{AHC} = \widehat{BAC} =90^{0}

    \Rightarrow \Delta AHC\sim\Delta ABC(g -g)

    Ta có:

    \left\{ \begin{matrix}S_{DEC} = \dfrac{1}{2}S_{ABC} \\S_{AHC}:S_{ABC} = \dfrac{HC}{BC} = \dfrac{18}{25} \\\end{matrix} ight.

    \Rightarrow S_{DEC}:S_{AHC} =\frac{1}{2}:\frac{18}{25} = \frac{25}{36} = \left( \frac{5}{6}ight)^{2}(*)

    Vì DE // AH suy ra \Delta DEC\sim\Delta AHC

    \Rightarrow S_{DEC}:S_{AHC} = \left( \frac{EC}{HC} ight)^{2}(**)

    Từ (*) và (**) \Rightarrow \frac{EC}{HC} = \frac{5}{6}\Rightarrow EC = 15cm

  • Câu 25: Thông hiểu
    Tính độ dài cạnh BD

    Cho tam giác ABC có \frac{AB}{AC} = \frac{1}{2}. Kẻ đường phân giác AD. Tính độ dài đoạn BD biết CD = 10cm.

    Hướng dẫn:

    Gọi M, E lần lượt là trung điểm của AC, CD.

    Khi đó ME là đường trung bình của tam giác ACD => ME // DC.

    Gọi N là giao điểm của AD và BM.

    Vì M là trung điểm của AC

    \Rightarrow AM = \frac{1}{2}AC\frac{AB}{AC} = \frac{1}{2}hay AB = \frac{1}{2}AC

    \Rightarrow AM = AB

    => Tam giác ABM cân tại A có AN là phân giác (gt) nên AN cũng là đường trung tuyến của ΔAMB.

    Hay NB = NM

    Xét tam giác BME có NB = NM; ND // ME nên D là trung điểm của BE

    => BD = DE

    DE = \frac{1}{2}DC = \frac{1}{2}.10 =
5cm

    Vậy BD = 5cm

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (24%):
    2/3
  • Thông hiểu (48%):
    2/3
  • Vận dụng (28%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo