Luyện tập Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Tính tổng các số còn thiếu

    Một học sinh có 5 thẻ số như sau:

    Tính tổng các số còn thiếu trong hình vẽ

    Các thẻ được đánh số ngẫu nhiên. Học sinh đó miêu tả các thẻ như sau:

    1) Xác suất của số lẻ là 3/5

    2) Xác suất của số 7 là 2/5

    3) Phạm vi các số từ 1 đến 9

    4) Xác suất của số 2 là 0.

    Tổng các số còn thiếu là 17

    Đáp án là:

    Một học sinh có 5 thẻ số như sau:

    Tính tổng các số còn thiếu trong hình vẽ

    Các thẻ được đánh số ngẫu nhiên. Học sinh đó miêu tả các thẻ như sau:

    1) Xác suất của số lẻ là 3/5

    2) Xác suất của số 7 là 2/5

    3) Phạm vi các số từ 1 đến 9

    4) Xác suất của số 2 là 0.

    Tổng các số còn thiếu là 17

    Xác suất của số lẻ là 3/5 suy ra xác suất của số chẵn là 2/5

    => Trong 5 thẻ có 3 thẻ số lẻ, 2 thẻ số chẵn

    Xác suất của số 7 là 2/5 suy ra trong 5 thẻ có 2 thẻ số 7

    Suy ra có 1 thẻ trống là số 7, 2 thẻ trống còn lại là 2 số chẵn

    Xác suất của số 2 là 0 suy ra không có thẻ nào số 2

    Phạm vi các số từ 1 đến 9 suy ra hai thẻ số chẵn còn lại được đánh số là 4 và 6

    Vậy tổng các số còn thiếu là 7 + 4 + 6 = 17

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính xác suất của biến cố

    Trang chọn một bài hát ngẫu nhiên trong một danh sách nghe nhạc yêu thích gồm 22 bài hát nhạc ballad, 13 bài hát nhạc rock và 5 bài hát nhạc rap.

    Xác suất của biến cố “Bài hát được chọn thuộc nhạc rock hoặc nhạc rap” là: 9/20

    (Kết quả được ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Trang chọn một bài hát ngẫu nhiên trong một danh sách nghe nhạc yêu thích gồm 22 bài hát nhạc ballad, 13 bài hát nhạc rock và 5 bài hát nhạc rap.

    Xác suất của biến cố “Bài hát được chọn thuộc nhạc rock hoặc nhạc rap” là: 9/20

    (Kết quả được ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Số các kết quả có thể xảy ra khi chọn một bài hát trong danh sách nhạc là 22 + 13 + 5 = 40

    Số các kết quả thuận lợi cho biến cố “Bài hát được chọn thuộc nhạc rock hoặc nhạc rap” là: 13 + 5 = 18

    => Xác suất của biến cố “Bài hát được chọn thuộc nhạc rock hoặc nhạc rap” là: 9/20

  • Câu 3: Thông hiểu
    Quan sát biểu đồ và tính xác suất

    Cho biểu đồ cột biểu diễn tóm tắt thời tiết của thành phố A của 12 ngày như sau:

    Dựa vào dữ liệu này, ước tính xác suất của một ngày trời nhiều nắng là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Số kết quả khi chọn một ngày trong những ngày biểu diễn trên biểu đồ là 12

    Số kết quả thuận lợi cho biến cố “một ngày nhiều nắng: là 3

    => Xác suất của một ngày nhiều nắng là: \frac{3}{{12}}.100\%  = 25\%

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính xác suất chọn trúng hải ly

    Thực hiện quay đĩa quay một lần như hình dưới đây:

    Xác suất biến cố “mũi tên chỉ vào hải ly” là: 4/5

    (Kết quả được ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Thực hiện quay đĩa quay một lần như hình dưới đây:

    Xác suất biến cố “mũi tên chỉ vào hải ly” là: 4/5

    (Kết quả được ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Số các kết quả có thể xảy ra khi quay đĩa quay 1 lần là 5

    Số kết quả thuận lợi cho biến cố “mũi tên chỉ vào hải ly” là: 4

    Vì vậy xác suất của biến cố đó là: \frac{4}{5}

  • Câu 5: Nhận biết
    Tính số kết quả thuận lợi của biến cố

    Trong danh bạ của một người gồm 30 số điện thoại trong đó có 16 số là đồng nghiệp. Người đó gọi một số bất kì. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Số được gọi không phải là đồng nghiệp” bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Danh bạ có 30 số điện thoại trong đó có 16 số là của đồng nghiệp

    => Có 30 – 16 = 14 số điện thoại không phải là đồng nghiệp.

    => Số các kết quả thuận lợi cho biến cố “Số được gọi không phải là đồng nghiệp” là 14.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Trả lời các câu hỏi

    Một con quay được chia thành tám phần bằng nhau, các phần được dán nhãn A, B, C, D và E. Mũi tên được quay:

    Trả lời các câu hỏi

    Trả lời các câu hỏi sau:

    a) Mũi tên có khả năng chỉ vào chữ cái nào nhiều nhất? A || B || C || D || E

    b) Xác suất để mũi tên chỉ vào chữ cái B là: 25% || 20% || 30% || 10%

    c) Xác xuất để mũi tên chỉ vào chữ cái A là: 3/8 || 1/8 || 4/8 || 1/4

    d) Xác xuất để mũi tên chỉ vào chữ cái D là: 1/8 || 3/8 || 1/2 || 1/4

    Đáp án là:

    Một con quay được chia thành tám phần bằng nhau, các phần được dán nhãn A, B, C, D và E. Mũi tên được quay:

    Trả lời các câu hỏi

    Trả lời các câu hỏi sau:

    a) Mũi tên có khả năng chỉ vào chữ cái nào nhiều nhất? A || B || C || D || E

    b) Xác suất để mũi tên chỉ vào chữ cái B là: 25% || 20% || 30% || 10%

    c) Xác xuất để mũi tên chỉ vào chữ cái A là: 3/8 || 1/8 || 4/8 || 1/4

    d) Xác xuất để mũi tên chỉ vào chữ cái D là: 1/8 || 3/8 || 1/2 || 1/4

    a) Mũi tên có khả năng chỉ vào chữ cái nào nhiều nhất? A vì A có nhiều kết quả thuận lợi nhất trong các chữ cái.

    b) Xác suất để mũi tên chỉ vào điểm B là: \frac{2}{8}.100\%  = 25\%

    c) Xác xuất để mũi tên chỉ vào chữ cái A là: \frac{3}{8}

    d) Xác xuất để mũi tên chỉ vào chữ cái D là: \frac{1}{8}

     

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính xác suất để chọn được quả bóng đen

    Chọn ngẫu nhiên một quả bóng trong một túi đựng bóng gồm 47 quả bóng trắng, 5 quả bóng vàng và 10 quả bóng đen. Xác suất để quả bóng lấy ra có màu đen là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Tổng số bóng bay trong túi là: 47 + 5 + 10 = 62

    Số kết quả thuận lợi khi quả bóng được chọn là 10

    Khi đó xác suất để quả bóng được chọn có màu đen là: \frac{{10}}{{62}}.100\%  = 16\%

  • Câu 8: Thông hiểu
    Nhập đáp án vào chỗ trống

    Minh chọn cho em gái một tấm thiệp sinh nhật từ một sấp gồm 21 tấm thiệp trong đó có 14 tấm thiệp sinh nhật. Xác suất của biến cố “tấm thiệp chọn được không phải là tấm thiệp sinh nhật" là: 1/3

    (Kết quả được ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Minh chọn cho em gái một tấm thiệp sinh nhật từ một sấp gồm 21 tấm thiệp trong đó có 14 tấm thiệp sinh nhật. Xác suất của biến cố “tấm thiệp chọn được không phải là tấm thiệp sinh nhật" là: 1/3

    (Kết quả được ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Vì trong sấp có 21 tấm thiệp nên số các kết quả có thể xảy ra khi lấy một tấm thiệp là 21.

    Có 21 – 14 = 7 tấm thiệp không phải là thiệp sinh nhật

    Suy ra có 7 kết quả thuận lợi cho biến cố “lấy được một tấm thiệp không phải thiệp sinh nhật.

    Vì vậy xác suất của biến cố đó là: \frac{1}{3}

  • Câu 9: Nhận biết
    Tính xác suất khi tung đồng xu

    Một đồng xu cân đối và đồng nhất có hai mặt (ngửa và sấp). Xác suất để khi tung đồng xu cho mặt ngửa là: 1/2

    (Kết quả được ghi ở dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Một đồng xu cân đối và đồng nhất có hai mặt (ngửa và sấp). Xác suất để khi tung đồng xu cho mặt ngửa là: 1/2

    (Kết quả được ghi ở dạng phân số tối giản a/b)

    Khả năng xuất hiện hai mặt là như nhau nên xác suất để khi tung đồng xu nhận mặt ngửa là 1/2

  • Câu 10: Vận dụng
    Điền đáp án đúng vào chỗ trống

    Lấy một viên bi trong một hộp có 6 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 5 viên vi vàng. Xác suất để viên bi được chọn có màu xanh hoặc đỏ bằng 9/14

    (Kết quả được ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Lấy một viên bi trong một hộp có 6 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 5 viên vi vàng. Xác suất để viên bi được chọn có màu xanh hoặc đỏ bằng 9/14

    (Kết quả được ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Số các kết quả khi lấy một viên bi trong hộp là 6 + 3 + 5 = 14

    Số các kết quả thuận lợi cho biến cố “Lấy được viên bi màu xanh hoặc đỏ” là: 6 + 3 = 9

    Suy ra xác suất để viên bi được chọn có màu xanh hoặc đỏ là: \frac{9}{14}

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn đáp án chính xác

    Bảng sau đây cho biểu thị số điểm bạn Khôi ghi được trong 8 trận bóng:

    3

    4

    1

    4

    1

    1

    2

    1

    Tính xác suất biến cố: “Trận bóng bạn Khôi chỉ ghi được 1 điểm”?

    Hướng dẫn:

    Có 8 trận bóng trong đó có 4 trận Khôi chỉ đạt được 1 điểm.

    Khi đó:

    Xác suất biến cố: “Trận bóng mà Khôi chỉ ghi được 1 điểm” là \frac{4}{8} = \frac{1}{2} = 50\%

  • Câu 12: Vận dụng
    Chọn số thích hợp

    Số tự nhiên nào có thể được thêm vào vòng quay để khi quay khả năng rơi vào một số lẻ nhiều hơn là một số nguyên tố?

    Hướng dẫn:

    Trên con quay có hai số lẻ và hai số nguyên tố nên khả năng trúng số lẻ hoặc số nguyên tố là như nhau.

    Bằng cách thêm 3, 5 hoặc 11 thì khả năng quay trúng số lẻ và số nguyên tố vẫn bằng sau.

    Vậy khi thêm số 9 là số lẻ nhưng không phải là số nguyên tố nên con quay có nhiều khả năng rơi vào số lẻ hơn là số nguyên tố.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho đến nay đã có 907 của 1223 cử tri đã đồng ý với sửa đổi mới. Dựa vào dữ liệu này ước tính hợp lí về xác suất cử tri không đồng ý với sửa đổi mới?

    Hướng dẫn:

    Tổng số cử tri là 1223

    Số cử tri không đồng ý với sửa đổi mới là 1223 – 907 = 316

    Xác suất cử tri không đồng ý với sửa đổi mới là: \frac{316}{1223}

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính số thành viên nam trong nhóm

    Một nhóm tình nguyện viên gồm 25 người. Chọn ngẫu nhiên một người trong số họ. Biết xác suất để chọn được một nữ là x và xác suất để chọn được 1 nam là 4x. Hỏi đội tình nguyện viên đó có bao nhiêu nam?

    Hướng dẫn:

    Vì xác suất của các sự kiện loại trừ lẫn nhau cộng lại bằng 1 nên

    x + 4x = 1

    => 5x = 1

    => x = \dfrac{1}{5}

    Suy ra \frac{1}{5} số thành viên là nữ và \frac{4}{5} số thành viên là nam

    Khi đó số thành viên nam là: \frac{4}{5}.25 = 20

  • Câu 15: Thông hiểu
    Điền kết quả vào chỗ trống

    Thực hiện lấy một quả bóng trong một túi như hình vẽ:

    Xác suất của biến cố: “Lấy được quả bóng không phải màu đỏ” là: 6/11

    (Kết quả được ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Đáp án là:

    Thực hiện lấy một quả bóng trong một túi như hình vẽ:

    Xác suất của biến cố: “Lấy được quả bóng không phải màu đỏ” là: 6/11

    (Kết quả được ghi dưới dạng phân số tối giản a/b)

    Vì trong túi bóng gồm 11 quả bóng nên số các kết quả có thể xảy ra khi lấy một quả bóng trong túi là 11.

    Có 11 – 5 = 6 quả bóng có màu khác màu đỏ

    Suy ra có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Lấy được 1 quả bóng không phải màu đỏ:

    Vì thế xác suất của biến cố đó là \frac{6}{11}.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (13%):
    2/3
  • Thông hiểu (60%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Sắp xếp theo